Dễ hiểu giải KHTN 9 cánh diều bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính

Giải dễ hiểu bài 39: Di truyền liên kết và cơ chế xác định giới tính. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu KHTN 9 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 39: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

Mở đầu: Hiện nay, các nhà chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng đang nghiên cứu kĩ thuật để đưa những gene quy định tỉnh trạng tốt vào cùng một nhiễm sắc thể. Việc làm này có ý nghĩa gì?

Giải nhanh:

Tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng có nhiều tính trạng tốt; Tăng hiệu quả chọn giống; Giảm thiểu chi phí sản xuất; Bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật

I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT

Câu 1: Quan sát hình 39.1 và cho biết:

a) Nhận xét sự di truyền của tính trạng thân xám và cánh dài; thân đen và cánh ngắn.

b) Vị trí của gene quy định màu sắc thân và chiều dài cánh.

c) Cơ thể F1 khi giảm phân tạo ra các loại giao tử nào?

BÀI 39: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

Giải nhanh: 

a) 

+ Tính trạng thân xám và cánh dài: là tính trạng trội.

+ Tính trạng thân đen và cánh ngắn: là tính trạng lặn.

b) 

+ Gen quy định màu sắc thân và chiều dài cánh: nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.

+ Gen A: quy định thân xám, gen a: quy định thân đen.

+ Gen B: quy định cánh dài, gen b: quy định cánh ngắn.

c) 

- F1 có kiểu gen AaBb (dị hợp tử hai cặp gen). 

- Khi giảm phân, F1 tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: 

+ AB: thân xám, cánh dài 

+ Ab: thân xám, cánh ngắn

+ aB: thân đen, cánh dài ab: thân đen, cánh ngắn

Câu 2: Xét sự di truyền của hai tính trạng, trội lặn hoàn toàn được quy định bởi hai gene. Hãy phân biệt di truyền liên kết và phân li độc lập bằng cách hoàn thành bảng sau, trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp tử F1.

BÀI 39: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

Giải nhanh: 

Đặc điểm

Di truyền liên kết

Phân li độc lập

Vị trí của hai gene trên nhiễm sắc thểNằm trên cùng một NST tương đồngNằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau
Số loại giao tử được tạo ra từ cơ thể dị hợp tử F14 loại giao tử (AB, Ab, aB, ab) với tỉ lệ ngang bằng2 loại giao tử (AB và ab) với tỉ lệ 1/1
Số loại kiểu hình ở thế hệ con trong phép lai phân tích4 kiểu hình2 kiểu hình
Số lượng biến dị tổ hợp ở thế hệ con trong phép lai phân tíchCó biến dị tổ hợp Không có biến dị tổ hợp

 

Câu 3: Hiện tượng di truyền liên kết được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?

Giải nhanh: 

+ Chọn giống

+ Lập bản đồ gen

+ Giám sát di truyền

+ Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm

II. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH VÀ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN HÓA GIỚI TÍNH

Câu 1: Quan sát hình 39.2, nêu cơ chế xác định giới tính ở người

BÀI 39: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VÀ CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH

Giải nhanh:

- NST giới tính:

+ Ở người, NST giới tính bao gồm NST X và NST Y.

+ Nữ giới có 2 NST X (44A+XX).

+ Nam giới có 1 NST X và 1 NST Y (44A+XY).

- Quá trình thụ tinh:

+ Quá trình giảm phân: Nữ giới chỉ tạo ra 1 loại giao tử X (22A+X).Nam giới tạo ra 2 loại giao tử: X (22A+X) và Y (22A+Y).

+ Quá trình thụ tinh: Nếu giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử X của bố, hợp tử sẽ có kiểu gen XX và phát triển thành nữ. Nếu giao tử X của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố, hợp tử sẽ có kiểu gen XY và phát triển thành nam.

- Tỷ lệ giới tính: Do nam giới tạo ra 2 loại giao tử X và Y với tỷ lệ xấp xỉ nhau, nên tỷ lệ giới tính ở đời con xấp xỉ 1:1 (1 nam : 1 nữ).

Câu 2: Quan sát hình 39.3, cho biết giới nào là đồng giao tử, dị giao tử.

Giải nhanh:

- Hệ thống NST X-0 ở châu chấu:

+ Giới đồng giao tử: Con đực (XO) chỉ tạo ra 1 loại giao tử (O)

+ Giới dị giao tử: Con cái (XX) tạo ra 2 loại giao tử (X và O)

- Hệ thống NST Z-W ở gà:

+ Giới đồng giao tử: Con đực (ZZ) chỉ tạo ra 1 loại giao tử (Z)

+ Giới dị giao tử: Con mái (ZW) tạo ra 2 loại giao tử (Z và W)

Câu 3: Những yếu tố nào có ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính?

Giải nhanh:

+ NST giới tính

+ Gen trên NST giới tính

+ Gen trên NST thường

+ Yếu tố môi trường

+ Yếu tố xã hội

+ Yếu tố tâm lý

Vận dụng: Trình bày một số thành tựu trong chọn, tạo giống có ứng dụng di truyền liên kết ở địa phương em.

Giải nhanh:

+ Giống lúa TH3-N

+ Giống cam Xã Đoài của tỉnh Hà Tĩnh

+ Giống lợn Móng Cái của tỉnh Quảng Ninh

+ Giống gà Ri của tỉnh Thanh Hóa

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác