Dễ hiểu giải KHTN 9 cánh diều Bài tập (Chủ đề 12)

Giải dễ hiểu Bài tập (Chủ đề 12). Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu KHTN 9 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 12

Câu 1: Xác định các ý dưới đây thuộc nội dung thuyết tiến hoá của Lamarck hay Darwin:

a) Ngoại cảnh thay đổi một cách chậm chạp, sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời, không có loài nào bị tuyệt chủng.

b) Chọn lọc tự nhiên giữ lại những cá thể mang biến dị có lợi cho sinh vật.

c) Các biến đổi xảy ra trong đời cá thể đều được di truyền cho thế hệ sau.

d) Một loài có nhiều quần thể được chọn lọc theo hướng thích nghi với một điều kiện sống nhất định, qua thời gian quần thể của loài có thể tiến hoá thành loài mới.

e) Sinh vật luôn có động lực nội tại để biến đổi hoàn thiện hơn, thích nghi với môi trường.

g) Chỉ những biến dị có thể di truyền cho thế hệ sau mới có ý nghĩa cho quá trình tiến hoá.

h) Loài có thể bị tuyệt chủng.

Giải nhanh: 

- Thuyết tiến hoá của Lamarck: a), c), e)

- Thuyết tiến hoá của Darwin: b), d), g), h)

Câu 2: Quan sát hình 1:

a) Nhận xét về sự thay đổi tính kháng kháng sinh ở quần thể vi khuẩn.

b) Giải thích sự tiến hoá của quần thể vi khuẩn theo quan điểm tiến hóa tổng hợp hiện đại.

BÀI TẬP CHỦ ĐỀ 12

Giải nhanh:

a) 

- Hình 1: Biểu đồ thể hiện sự thay đổi tỷ lệ vi khuẩn kháng kháng sinh qua các thế hệ sau khi sử dụng kháng sinh.

- Ban đầu: 100% vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh.

- Sau nhiều thế hệ: Tỷ lệ vi khuẩn nhạy cảm giảm dần, tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc tăng dần.

- Cuối cùng: Hầu hết vi khuẩn (90%) đều kháng thuốc.

b) 

- Biến dị:

+ Trong quần thể vi khuẩn luôn có sẵn các biến dị về gen, bao gồm cả gen kháng thuốc.

+ Biến dị này có thể do đột biến gen hoặc do chuyển gen ngang.

- Di truyền:

+ Gen kháng thuốc được di truyền cho thế hệ sau.

+ Vi khuẩn có gen kháng thuốc sẽ có khả năng sống sót và sinh sản trong môi trường có kháng sinh.

- Chọn lọc tự nhiên:

+ Khi sử dụng kháng sinh, vi khuẩn nhạy cảm sẽ bị tiêu diệt, chỉ còn vi khuẩn kháng thuốc sống sót.

+ Vi khuẩn kháng thuốc sẽ sinh sản và truyền lại gen kháng thuốc cho thế hệ sau.

+ Qua nhiều thế hệ, tỷ lệ vi khuẩn kháng thuốc sẽ tăng dần trong quần thể.

- Hình thành loài mới:

+ Quá trình tiến hoá này có thể dẫn đến hình thành loài vi khuẩn mới có khả năng kháng thuốc.

Câu 3: Viết sơ đồ tóm tắt đặc điểm các giai đoạn phát triển sự sống trên Trái Đất.

Giải nhanh:

Giai đoạn

Thời gian

Đặc điểm nổi bật

Tiền Cambri4,5 tỷ năm trước - 541 triệu năm trướcXuất hiện các dạng sống đơn bào đầu tiên: Vi khuẩn, tảo lam. Quang hợp xuất hiện, tạo ra oxy trong khí quyển. Hình thành các tế bào nhân sơ.
Cambri541 triệu năm trước - 485 triệu năm trướcBùng nổ sự sống Cambri: Xuất hiện đa dạng các nhóm động vật không xương sống. Hình thành các tế bào nhân thực.
Ordovic - Silur485 triệu năm trước - 416 triệu năm trướcTiến hóa của các loài cá, động vật có vỏ. Thực vật xuất hiện trên cạn
Devon416 triệu năm trước - 359 triệu năm trướcCá có xương xuất hiện. Lưỡng cư xuất hiện, là động vật có xương sống đầu tiên lên cạn.
Carbon359 triệu năm trước - 299 triệu năm trướcRừng rậm phát triển mạnh mẽ. Côn trùng xuất hiện đa dạng. Bò sát xuất hiện.
Permi299 triệu năm trước - 252 triệu năm trướcTuyệt chủng hàng loạt kỷ Permi - Trias: 90% sinh vật biển, 70% sinh vật trên cạn bị tuyệt chủng. Bò sát chiếm ưu thế.
Trias252 triệu năm trước - 201 triệu năm trướcBò sát phát triển mạnh mẽ, xuất hiện khủng long. Thực vật hạt kín xuất hiện.
Jura201 triệu năm trước - 145 triệu năm trướcKhủng long thống trị Trái Đất. Chim xuất hiện.
Phấn trắng145 triệu năm trước - 66 triệu năm trướcKhủng long tuyệt chủng. Thú có vú phát triển đa dạng. Cây có hoa xuất hiện.
Cổ Cận66 triệu năm trước - 56 triệu năm trướcThú có vú phát triển mạnh mẽ, xuất hiện các loài linh trưởng.
Tân Cận56 triệu năm trước - 2 triệu năm trướcTiến hóa của các loài vượn, xuất hiện người Australopithecus.
Đệ Tứ2 triệu năm trước - nayXuất hiện Homo habilis, Homo erectus, Homo neanderthalensis. Con người hiện đại xuất hiện.

 

 

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác