Dễ hiểu giải KHTN 9 cánh diều bài 42: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên

Giải dễ hiểu bài 42: Giới thiệu về tiến hóa, chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu KHTN 9 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 42: GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HÓA CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

Mở đầu: Quan sát hình 42.1 và mô tả những đặc điểm giống nhau giữa ba loài động vật. Vì sao ba loài động vật đó có nhiều đặc điểm giống nhau? BÀI 42: GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HÓA CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

Giải nhanh:

- Đặc điểm giống nhau: Cơ thể, bộ lông, đầu, tai, mắt, chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt, khả năng sinh sản.

- Lý do: cùng họ, do quá trình tiến hóa và môi trường sống.

I. KHÁI NIỆM TIẾN HÓA

Câu 1: Quan sát hình 42.2, cho biết sự thay đổi tỉ lệ cá thể bướm màu sáng và màu tối ở quần thể bướm đêm. BÀI 42: GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HÓA CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

Giải nhanh: 

- Sự thay đổi tỉ lệ cá thể bướm màu sáng và màu tối là do hiện tượng chọn lọc tự nhiên.

- Bướm đêm màu tối có khả năng ngụy trang tốt hơn trong môi trường bị ô nhiễm, do đó, chúng có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn.

- Bướm đêm màu sáng dễ bị chim ăn thịt phát hiện hơn, do đó, chúng có khả năng sống sót và sinh sản thấp hơn.

II. CHỌN LỌC NHÂN TẠO

Câu 1: Quan sát hình 42.3, nêu tiêu chí chọn lọc và mô tả quá trình chọn lọc nhân tạo ở gà.

BÀI 42: GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HÓA CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

Giải nhanh:

- Tiêu chí chọn lọc:Kích thước cơ thể và trọng lượng.

- Quá trình chọn lọc:

+ Chọn gà con:

Thời điểm: Lúc 1 ngày tuổi.

Dựa vào: Ngoại hình, các đặc điểm biểu hiện gà tốt: Khối lượng lớn, lông  bông, tơi xốp.

+ Chọn gà hậu bị:

Thời điểm: Lúc kết thúc giai đoạn gà con (6 - 7 tuần tuổi).

Dựa vào: Khối lượng cơ thể, sức khỏe, khả năng sinh sản.

+Chọn gà mái để nuôi đẻ:

Đặc điểm ngoại hình: Mào và tích tai to, mềm, màu đỏ tươi; mỏ, chân:  màu sắc giảm; lỗ huyệt: ướt, màu nhạt, luôn cử động.

Khả năng sinh sản: Năng suất đẻ trứng cao, trứng to, vỏ dày.

+ Gà mái và gà trống được chọn sẽ được lai tạo với nhau để tạo ra thế hệ gà tiếp theo.

+ Quá trình chọn lọc được lặp đi lặp lại qua nhiều thế hệ để tạo ra giống gà có kích thước cơ thể và trọng lượng lớn hơn.

Câu 2: Quan sát hình 42.4 và hình 42.5, cho biết một số giống gà, giống rau được tạo ra do chọn lọc theo đặc điểm nào, đáp ứng nhu cầu gì của con người.

BÀI 42: GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HÓA CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

Giải nhanh:

- Gà tre Tân Châu: Chọn lọc theo đặc điểm chiến đấu (đá hay), đáp ứng nhu cầu giải trí của con người (đá gà).

- Gà rừng: Chọn lọc theo đặc điểm khả năng thích nghi với môi trường hoang dã, đáp ứng nhu cầu bảo tồn nguồn gen và thả rông (nuôi gà thả vườn).

- Gà chọi: Chọn lọc theo đặc điểm chiến đấu (đá hay), đáp ứng nhu cầu giải trí của con người (đá gà).

- Gà đông tảo: Chọn lọc theo đặc điểm kích thước cơ thể (to lớn), đáp ứng nhu cầu thực phẩm (cung cấp thịt gà).

- Bắp cải: Chọn lọc theo đặc điểm kích thước (lớn) và khả năng chống chịu sâu bệnh, đáp ứng nhu cầu thực phẩm của con người.

- Cải dại: Chọn lọc theo đặc điểm khả năng thích nghi với môi trường hoang dã, đáp ứng nhu cầu bảo tồn nguồn gen.

- Su hào: Chọn lọc theo đặc điểm kích thước (to) và hàm lượng dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu thực phẩm của con người.

- Bắp cải tí hon: Chọn lọc theo đặc điểm kích thước (nhỏ) và tính thẩm mỹ, đáp ứng nhu cầu thực phẩm và trang trí của con người.

III. CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

Câu 1: Quan sát hình 42.6 và giải thích vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với tiến hoá của quần thể chuột.

BÀI 42: GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HÓA CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

Giải nhanh:

+ Loại bỏ các cá thể không thích nghi: Chuột có màu lông sáng dễ bị chim ăn thịt phát hiện hơn, do đó, chúng có khả năng sống sót và sinh sản thấp hơn, dần dần bị loại bỏ khỏi quần thể.

+ Giữ lại các cá thể thích nghi: Chuột có màu lông xám có khả năng thích nghi tốt hơn với môi trường sống, do đó, chúng có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, dần dần chiếm ưu thế trong quần thể.

+ Làm thay đổi tần số alen trong quần thể: Tần số alen quy định màu lông xám tăng lên, trong khi tần số alen quy định màu lông sáng giảm xuống.

+ Hình thành đặc điểm thích nghi: Quần thể chuột dần dần tiến hóa, hình thành đặc điểm thích nghi mới: màu lông xám giúp ngụy trang tốt hơn trong môi trường bị ô nhiễm.

Câu 2: Quan sát hình 42.7 và phân tích sự phù hợp giữa hình thái mỏ với chế độ thức ăn của một số loài chim sẻ Darwin.

BÀI 42: GIỚI THIỆU VỀ TIẾN HÓA CHỌN LỌC NHÂN TẠO VÀ CHỌN LỌC TỰ NHIÊN

Giải nhanh:

+ Hình dạng mỏ:

Mỏ nhọn, dài thích hợp để bắt côn trùng.

Mỏ dày, khỏe thích hợp để bóc vỏ hạt.

Mỏ ngắn, khỏe thích hợp để ăn hoa, quả, hạt.

+ Kích thước mỏ:

Kích thước mỏ tương ứng với kích thước thức ăn.

Vận dụng: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của chó sói và một số giống chó nuôi. Theo em, vì sao chó sói có những đặc điểm khác chó nuôi và có nhiều giống chó nuôi khác nhau?

Giải nhanh:

- Lý do chó sói có những đặc điểm khác chó nuôi:

+ Môi trường sống: Chó sói sống hoang dã, cần những đặc điểm giúp chúng săn mồi, sinh tồn và di chuyển trong môi trường tự nhiên.

+ Chế độ ăn uống: Chó sói ăn thịt, cần những đặc điểm giúp chúng bắt con mồi.

+ Thói quen sinh hoạt: Chó sói sống theo bầy đàn, cần những đặc điểm giúp chúng giao tiếp và hợp tác với nhau.

- Lý do có nhiều giống chó nuôi khác nhau:

+ Con người đã lai tạo chó sói và các giống chó khác nhau để tạo ra những giống chó phù hợp với nhu cầu như săn mồi, canh gác, làm cảnh, v.v.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác