5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 92

5 phút giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 92. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.

BÀI 18: SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK

I. MỘT SỐ PHI KIM THƯỜNG GẶP TRONG ĐỜI SỐNG

Câu 1: Kể tên hai đơn chất phi kim ở thể khí và nêu ứng dụng của chúng

Câu 2: Lập bảng so sánh những điểm khác nhau về tính chất vật lý của kim loại và phi kim 

II. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN VỀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

Câu 1: Dựa vào các thông tin trong bảng 18.2:

a) So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các nguyên tố kim loại và phi kim trong bảng      

b) Cho biết ở điều kiện chuẩn, các nguyên tố trong bảng tồn tại ở thể nào. Vì sao?

Câu 2: Cho các vật thể sau: đinh, sắt, dây đồng, mẩu than đá, mẩu ruột bút chì. Dự đoán hiện tượng xảy ra khi dùng búa đập lên bề mặt các vật thể đó. Giải thích.

Câu 3: Cho phản ứng: 2Na + Cl2 => 2NaCl.

a) Viết quá trình cho và nhận electron của phản ứng trên

b) Cho biết loại liên kết hóa học trong phân tử NaCl

Câu 4: Lấy hai ví dụ minh họa cho sự khác nhau giữa tính chất hóa học của kim loại và phi kim

Vận dụng: Vì sao các đồ vật làm từ thép như song cửa, cánh cửa, hàng rào, thường được phủ một lớp sơn trước khi đưa vào sử dụng ?

PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI CÂU HỎI, BÀI TẬP SGK

I. MỘT SỐ PHI KIM THƯỜNG GẶP TRONG ĐỜI SỐNG

Đáp án CH 1: - Nitơ(N2): dùng trong việc làm lạnh và đông lạnh

- Heli(H2): trong y học Helium được sử dụng trong việc làm nguồn hít cho việc phẫu thuật và điều trị hô hấp

Đáp án CH 2: 

Tính chất vật lý

Kim loại 

Phi kim

Tỉ khối

Thường cao, dao động từ 0,5(Li) đến 22,6(Os)

Thường thấp, dao động từ 0,09(H) đến 22,6(I)

Nhiệt độ nóng chảy 

Thường cao, biến đổi từ -39 độ C(Hg) đến 3410 độ C(W)

Thường thấp, biến đổi từ -259 độ C(H) đến 113 độ C(I)

Tính cứng 

Cứng, khó bị biến dạng

Mềm, dễ bị biến dạng

Tính dẻo

Có, có thể kéo thành sợi hoặc dập thành tấm

Không, không thể kéo thành sợi hoặc dập thành tấm

Tính dẫn điện

Không

Tính dẫn nhiệt

Không

Có ánh kim

Không

II. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN VỀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI

Đáp án CH 1: a) Nhiệt độ nóng chảy tăng dần : Oxygen – Chlorine - Phosphorus trắng - Lưu huỳnh - Nhôm - Vàng - Đồng-Sắt

- Nhiệt độ sôi tăng dần: Oxygen - Chlorine - Phosphorus trắng - Lưu huỳnh - Nhôm - Đồng - Vàng-Sắt

b) Oxygen, chlorine, lưu huỳnh và phosphorus trắng tồn tại ở dạng khí

- Nhôm, sắt và đồng tồn tại ở dạng rắn

- Vàng tồn tại ở dạng kim loại

Đáp án CH 2: Đinh và sắt có thể biến dạng hoặc gãy do phá vỡ liên kết kim loại. Dây đồng cũng có thể bị biến dạng hoặc gãy, trong khi mẩu than đá và mẩu ruột bút chì có thể tan chảy hoặc vỡ vụn thành các mảnh nhỏ hơn. 

Đáp án CH 3: a) Quá trình cho: Cl2  => 2Cl-

- Quá trình nhận: Na + e- => Na+

b) Liên kết ion

Đáp án CH 4: - Kim loại kiềm (như Natri,Kali,...) phản ứng với nước tạo ra khí hydro và dung dịch kiềm. 2Na + 2H2O => 2NaOH + H2

- Phi con halogen (như flo,clo,..) phản ứng với kim loại tạo ra muối halogen. 

 2Na + Cl2 => 2NaCl

Đáp án VD: Bảo vệ thép khỏi bị gỉ sét do tác động của môi trường không khí, nước và các chất hóa học, tăng thẩm mỹ cho các đồ vật bằng thép, tác dụng chống cháy, chống ăn mòn điện hóa và cải thiện độ bền cơ học của thép 

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, giải Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều trang 92, giải Khoa học tự nhiên 9 CD trang 92

Bình luận

Giải bài tập những môn khác