Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 9 cánh diều học kì 1 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 9 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng? Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 2m có điện trở R2. So sánh giữa R1 và R2  nào dưới đây là đúng?

  • A. R1 = 2R2
  • B. R1 < 2R2
  • C. R1 > 2R2
  • D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2

Câu 2: Cho đoạn mạch như hình vẽ: 

TRẮC NGHIỆM

Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?

  • A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động
  • B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn
  • C. Hai đèn hoạt động bình thường
  • D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng

Câu 3: Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:

  • A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần.
  • B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần.
  • C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần.
  • D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần.

Câu 4: Chức năng của cuộn dây là gì?

  • A. Được dùng trong các thí nghiệm về điện trở.
  • B. Được dùng để tiến hành các thí nghiệm về từ trường và cảm ứng điện từ.
  • C. Được dùng để lắp ráp các bộ thí nghiệm.
  • D. Được dùng để nối giữa các ống dẫn thủy tinh.

Câu 5: Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi nào?

  • A. Ánh sáng đi trong hai môi trường có chiết suất bằng nhau.
  • B. Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
  • C. Ánh sáng đi trong hai môi trường có chiết suất rất lớn.
  • D. Ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.

Câu 6: Ta nhìn thấy vật màu đen khi nào?

  • A. Khi vật phản xạ ánh sáng màu đen tới mắt.
  • B. Khi vật phản xạ ánh sáng màu trắng tới mắt.
  • C. Khi vật hấp thụ ánh sáng màu đen.
  • D. Khi vật hấp thụ hầu hết các ánh sáng màu.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chiết suất của môi trường?

  • A. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
  • B. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn nhỏ hơn 1.
  • C. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
  • D. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.

Câu 8: Nhận định nào sau đây về thấu kính hội tụ là không đúng?

  • A. Có phần rìa dày hơn phần giữa.
  • B. Có tác dụng làm hội tụ chùm sáng tới song song.
  • C. Quang tâm cho ánh sáng đi qua truyền thẳng.
  • D. Tia sáng qua thấu kính cho các tia ló tập trung tại một điểm.

Câu 9: Đâu là phát biểu đúng của định luật Ohm?

  • A. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và với điện trở của nó.
  • B. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và với điện trở của nó.
  • C. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ thuận với điện trở của nó.
  • D. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.

Câu 10: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 10 cm. Đặt vật ở vị trí nào để thu được ảnh cao bằng vật?

  • A. d = 10 cm.
  • B. d = 15 cm.
  • C. d = 20 cm.
  • D. d = 5 cm.

Câu 11: Điện trở R của dây dẫn đặc trưng cho

  • A. tác dụng nhiệt của đoạn dây dẫn.
  • B. khả năng sinh công của đoạn dây dẫn.
  • C. tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
  • D. tác dụng cản trở dòng điện của đoạn dây dẫn.

Câu 12: Công suất là đại lượng đặc trưng cho

  • A. tốc độ thực hiện công.
  • B. khả năng sinh công.
  • C. khả năng tác dụng lực lên vật.
  • D. phần năng lượng chuyển từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.

Câu 13: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì?

  • A. Là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
  • B. Là hiện tượng tia sáng truyền thẳng tại mặt phân cách khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
  • C. Là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại môi trường tới khi truyền xiên góc từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác.
  • D. Là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt phân cách khi truyền xiên góc trong môi trường đồng chất.

Câu 14: Đặt một vật cao 8 mm trước thấu kính hội tụ. Ảnh hứng được trên màn cách thấu kính 12 cm, cao 3,2 cm, vuông góc với trục chính. Tiêu cự của thấu kính là

  • A. 6,4 mm.
  • B. 6,4 cm.
  • C. 8 mm.
  • D. 3,2 cm.

Câu 15: Hình vẽ dưới biểu tia tới một thấu kính được đặt trong hộp kín và tia ló tương ứng. Thấu kính trong hộp là thấu kính gì?

TRẮC NGHIỆM
  • A. Thấu kính phân kì.
  • B. Thấu kính hội tụ.
  • C. Thấu kính phẳng.
  • D. Thấu kính Fresnel.

Câu 16: Vì sao ta thấy bông hoa hồng màu đỏ?

  • A. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ các màu khác và cho phản xạ ánh sáng màu đỏ tới mắt.
  • B. Vì cánh hoa hồng đã phản xạ các màu khác tới mắt và hấp thụ ánh sáng màu đỏ.
  • C. Vì cánh hoa hồng đã hấp thụ hoàn toàn màu đỏ từ mặt trời.
  • D. Vì cánh hoa hồng phản xạ lại ánh sáng trắng.

Câu 17: Khi tia sáng truyền từ môi trường (1) có chiết suất n1 sang môi trường (2) có chiết suất n2 với góc tới i thì góc khúc xạ là r. Biểu thức nào sau đây đúng?

  • A. n1sinr = n2sini.
  • B. n1sini = n2sinr.
  • C. n1cosr = n2cosi.
  • D. n1tani = n2tanr.

Câu 18: Nếu vật ở mốc thế năng thì thế năng trọng trường của vật bằng bao nhiêu?

  • A. Bằng 0.
  • B. Bằng 10.m.
  • C. Bằng động năng.
  • D. Bằng cơ năng.

Câu 19: Động năng của xe máy có khối lượng 100 kg đang chuyển động với tốc độ 10 m/s là

  • A. 500 J.
  • B. 5000 J.
  • C. 1000 J.
  • D. 10 000 J.

Câu 20: ếu một ô tô có công suất 276 kW thì công suất này bằng bao nhiêu mã lực?

  • A. 2760 HP.
  • B. 370 HP.
  • C. 76,6 HP.
  • D. 293 HP.

Câu 21: Một tia sáng truyền từ không khí vào nước với góc tới i = 600 thì góc khúc xạ trong nước là r = 400. Chiết suất của nước bằng

  • A. 1,53.
  • B. 1,35.
  • C. 1,50.
  • D. 1,30.

Câu 22: Một thùng hàng có trọng lượng 2000 N được động cơ của xe nâng đưa lên độ cao 2 m trong 20 s. Công suất của động cơ nâng là

  • A. 20 W.
  • B. 200 W.
  • C. 2000 W.
  • D. 20 000 W.

Câu 23: Chọn gốc thế năng tại mặt đất, thế năng của một vật thay đổi như thế nào nếu vật được đặt ở vị trí cao gấp ba lần vị trí ban đầu?

  • A. Thế năng tăng gấp chín lần.
  • B. Thế năng giảm ba lần.
  • C. Thế năng giảm chín lần.
  • D. Thế năng tăng gấp ba lần.

Câu 24: Tại một đập thủy điện, người ta xây đập để giữ nước ở trên cao. Khi mở cổng điều khiển, dòng nước chảy xuống làm quay tuabin của máy phát điện. Biết chiều cao của đập là 30 m và cứ mỗi phút có 40 m3 nước đổ xuống, trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3. Công suất của nhà máy thủy điện này là

  • A. 20 000 W.
  • B. 200 000 W.
  • C. 400 000 W.
  • D. 40 000 W.

Câu 25: Thấu kính thường được làm từ chất liệu gì?

  • A. Cao su, thủy tinh,…
  • B. Thủy tinh, nhựa,…
  • C. Hợp kim, kim loại,…
  • D. Nhựa, kim loại,…

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác