Tắt QC

Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 7: Định luật Ohm. Điện trở

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Trắc nghiệm KHTN 9 cánh diều bài 7: Định luật Ohm. Điện trở bộ sách khoa học tự nhiên 9 cánh diều có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đại lượng nào đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện của đoạn dây dẫn?

  • A. Cường độ dòng điện.
  • B. Hiệu điện thế.
  • C. Điện trở.
  • D. Vật liệu làm dây dẫn.

Câu 2: Đơn vị của điện trở là gì?

  • A. Ampe (A).
  • B. Ôm (Ω).
  • C. Vôn trên mét (V/m).
  • D. Oát (W).

Câu 3: Đâu là phát biểu đúng của định luật Ohm?

  • A. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và với điện trở của nó.
  • B. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và với điện trở của nó.
  • C. Cường độ dòng điện trong một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ thuận với điện trở của nó.
  • D. Cường độ dòng điệntrong một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của nó.

Câu 4: Công thức tính điện trở của đoạn dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu, tiết diện và chiều dài đoạn dây dẫn là

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 5: Đơn vị của điện trở suất là gì?

  • A. Ω.
  • B. Ωm.
  • C. m.
  • D. m2.

Câu 6: Đường đặc trưng vôn - ampe của một vật dẫn được biểu diễn như hình vẽ. Điện trở của vật dẫn này là

  • A. 2 Ω.                              
  • B. 4 Ω.                              
  • C. 6 Ω.                              
  • D. 3 Ω.

Câu 7: Một nồi cơm điện khi sử dụng có điện trở là 50 Ω, sử dụng ở hiệu điện thế 220 V. Khi dây điện bị cắt ngắn còn ½ chiều dài ban đầu, nồi cơm điện có thể sử dụng được ở hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?

  • A. 220 V
  • B. 110 V.
  • C. 11 V.
  • D. 22 V.

Câu 8: Điện trở của một đoạn dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Chiều dài dây dẫn.
  • B. Tiết diện dây dẫn.
  • C. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn.
  • D. Hình dạng dây dẫn.

Câu 9: Điện trở của đoạn dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với điện trở suất của đoạn dây?

  • A. Tỉ lệ thuận.
  • B. Tỉ lệ nghịch.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không phụ thuộc.

Câu 10: Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 2 lần thì cường độ dòng điện trong dây dẫn thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm 2 lần.
  • B. Tăng 2 lần.
  • C. Giảm 4 lần.
  • D. Tăng 4 lần.

Câu 11: Cường độ dòng điện qua bóng đèn giảm 1,5 lần thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn sẽ

  • A. tăng 3 lần.
  • B. tăng 1,5 lần.
  • C. giảm 3 lần.
  • D. giảm 1,5 lần.

Câu 12: Nếu giảm chiều dài đoạn dây dẫn đi 3 lần thì điện trở của đoạn dây sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 3 lần.
  • B. Tăng lên 9 lần.
  • C. Giảm đi 3 lần.
  • D. Giảm đi 9 lần.

Câu 13: Đặt vào đoạn dây dẫn một hiệu điện thế 10 V, cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn có giá trị là 1,6 A. Điện trở của dây dẫn này là

  • A. 6,25 Ω.
  • B. 16 Ω.
  • C. 16,25 Ω.
  • D. 6 Ω.

Câu 14: Cần đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn một hiệu điện thế bằng bao nhiêu để cường độ dòng điện trong dây dẫn lớn gấp 2 lần cường độ dòng điện khi hiệu điện thế là 3 V?

  • A. 3 V.
  • B. 6 V.
  • C. 9 V.
  • D. 12 V.

Câu 15: Một đoạn dây đồng có đường kính tiết diện 1 mm, điện trở là 20 Ω ở nhiệt độ 250C. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ωm. Chiều dài đoạn dây là

  • A. 924 m.
  • B. 249 m.
  • C. 294 m.
  • D. 429 m.

Câu 16: Khi đặt hiệu điện thế 12 V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua nó là 3 A. Nếu muốn giảm cường độ dòng điện còn 1 A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây có giá trị là

  • A. 6 A.
  • B. 5 A.
  • C. 4 A.
  • D. 3 A.

Câu 17: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 1,5 mm2 và điện trở R1 = 9 Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5 mm2. Điện trở R2 có giá trị là

  • A. 27 Ω.
  • B. 9 Ω.
  • C. 18 Ω.
  • D. 3 Ω.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác