Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Sinh học 9 cánh diều học kì 2 (Phần 1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 9 cánh diều ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cấu trúc ARN khác với ADN ở

  • A. Chỉ có 1 mạch.
  • B. Đơn phân là A, U, G, X.
  • C. Đường ribo.
  • D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Mạch bổ sung của gen có trình tự là:

…-TXATGAAXGT-…

Trình tự của mARN do gen tổng hợp là

  • A. …-TGXAAGTAXT-…
  • B. …-TXATGAAXGT-…
  • C. …-AXGUUXAUGA-…
  • D. …-AGUAXUUGXA-…

Câu 3: Chọn lọc tự nhiên tác động đầu tiên vào giai đoạn nào?

  • A. Tiến hóa hóa học.                                      
  • B. Tiến hóa tiền sinh học.
  • C. Tiến hóa sinh học.                                      
  • D. Tiến hóa xã hội.

Câu 4: Trong tế bào sinh dưỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính

  • A.  luôn luôn là một cặp tương đồng.
  • B.  luôn luôn là một cặp không tương đồng.
  • C.  là một cặp tương đồng hay không tương đồng tuỳ thuộc vào giới tính.
  • D.  có nhiều cặp, đều không tương đồng.

Câu 5: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người chịu tác động của các nhân tố nào?

  • A. Nhân tố hóa học và nhân tố xã hội.             
  • B. Nhân tố hóa học và nhân tố sinh học.
  • C. Nhân tố tôn giáo và nhân tố xã hội.             
  • D. Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội.

Câu 6: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là

  • A.  biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích.
  • B.  biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ.
  • C.  dáng đi thẳng.
  • D.  bộ não phát triển hoàn thiện.

Câu 7: Theo Darwin, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là

  • A.  điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày càng nhiều.
  • B.  các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các thế hệ sau.
  • C.  chọn lọc tự nhiên thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.
  • D.  sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.

Câu 8: Tiến hoá là 

  • A.  sự thay đổi tính trạng của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • B.  sự thay đổi vốn gene của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • C.  sự thay đổi mRNA của quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  • D.  sự thay đổi vốn gene của quần xã từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 9: Kết thúc quá trình tiến hóa nhỏ

  • A. hình thành loài mới.
  • B. hình thành các kiểu gene thích nghi
  • C. hình thành các nhóm phân loại
  • D. hình thành các điểm thích nghi

Câu 10: Theo quan niệm của Darwin, chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính di truyền và biến dị là nhân tố chính trong quá trình hình thành

  • A.  các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật và sự hình thành loài mới.
  • B.  các giống vật nuôi và cây trồng năng suất cao.
  • C.  nhiều giống, thứ mới trong phạm vi một loài.
  • D.  những biến dị cá thể.

Câu 11: Quy mô của chọn lọc tự nhiên là

  • A.  Phạm vi vật nuôi, cây trồng.
  • B.  Phạm vi sinh giới.
  • C.  Giới động vật.

 Giới thực vật.

Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là không đúng khi nói về kết quả của chọn lọc nhân tạo?

  • A. Tích lũy các biến đổi nhỏ, riêng lẻ ở từng cá thể thành các biến đổi sâu sắc, phổ biến chung cho giống nòi.
  • B. Đào thải các biến dị không có lợi cho con người và tích luỹ các biến dị có lợi, không quan tâm đến sinh vật.
  • C. Tạo ra các loài cây trồng, vật nuôi trong phạm vi từng giống tạo nên sự đa dạng cho vật nuôi cây trồng.
  • D. Tạo các giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nhu cầu của con người rất phức tạp và không ngừng thay đổi.

Câu 13: Bệnh câm điếc bẩm sinh là bệnh do:

  • A. đột biến gene lặn trên NST thường.
  • B. đột biến gene trội trên NST thường.
  • C. đột biến gene lặn trên NST giới tính.
  • D. đột biến gene trội trên NST giới tính.

Câu 14: Di truyền liên kết là

  • A.  hiện tượng các tính trạng được quy định bởi các gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể có xu hướng di truyền cùng nhau.
  • B.  hiện tượng nhóm gene được di truyền cùng nhau, quy định một tính trạng.
  • C.  hiện tượng nhiều gene không allele cùng nằm trên 1 NST.
  • D.  hiện tượng các tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gene trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Câu 15: Sự phát sinh và tiến hóa của loài người do nhân tố nào quyết định?

  • A. Nhân tố sinh học.                                       
  • B. Nhân tố xã hội.
  • C. Nhân tố hóa học.                                                  
  • D. Nhân tố tôn giáo.

Câu 16: Trong giai đoạn tiến hóa sinh học, các tế bào nhân sơ đơn giản được hình từ các tế bào nguyên thủy dưới tác động của nhân tố tiến hóa nào?

  • A. Đột biến.                                                   
  • B. Yếu tố ngẫu nhiên.
  • C. Di – nhập gene.                                          
  • D. Chọn lọc tự nhiên.

Câu 17: Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Darwin ở những điểm nào sau đây?

  1. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng lẻ đối với từng gene mà đối với toàn bộ vốn gene, trong đó các gene tương tác thống nhất.
  2. Chọn lọc tự nhiên không chỉ tác động tới từng cá thể riêng lẻ mà tác động đối với cả quần thể, trong đó các cá thể quan hệ ràng buộc với nhau.
  3. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ sở tính biến dị và di truyền của sinh vật.
  4. Làm rõ vai trò của chọn lọc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa.
  • A. 2, 3, 4.     
  • B. 2, 3.         
  • C. 1, 2, 3, 4. 
  • D. 1, 2, 4.

Câu 18: Đâu là đặc điểm giống nhau của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo?

  • A. Đều dựa trên cơ sở của tính biến dị và tính di truyền của sinh vật. 
  • B. Đều có động lực là nhu cầu của con người.
  • C. Điều dẫn đến tạo ra nhiều loài mới.  
  • D. Đều là động lực tiến hoá của mọi sinh vật trong tự nhiên.

Câu 19: Để nhân các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

  • A. nhân bản vô tính.
  • B. dung hợp tế bào trần.
  • C. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.
  • D. nuôi cấy hạt phấn.

Câu 20: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hóa giống vì

  • A. các gene lặn đột biến có hại bị các gene trội át chế trong kiểu gene dị hợp.
  • B. các gene lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp.
  • C. xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại.
  • D. tập trung các gene trội có hại ở thế hệ sau.

Câu 21: Bệnh Turner là một dạng bệnh:

  • A. chỉ xuất hiện ở nữ.
  • B. chỉ xuất hiện ở nam.
  • C. có thể xảy ra ở cả nam và nữ.
  • D. không xảy ra ở trẻ con, chỉ xảy ra ở người lớn.

Câu 22: Chức năng của NST giới tính là

  • A.  Điều khiển tổng hợp protein cho tế bào
  • B.  Nuôi dưỡng cơ thể
  • C.  Xác định giới tính
  • D.  Tổng hợp chất hữu cơ.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác