Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 9 cánh diều học kì 1 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 9 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi chiếu chùm sáng tới song song tới thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa khi đặt trong không khí, tia ló ra có đặc điểm gì?

  • A. Là chùm sáng song song.
  • B. Là chùm sáng hội tụ.
  • C. Là chùm sáng phân kì.
  • D. Không có tia ló.

Câu 2: Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?

  • A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
  • B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
  • C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
  • D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch.

Câu 3: Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau . Biết R1 = 6Ω  , R2 = 18Ω  ,R3 = 16Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 52V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là:

  • A. 14,8A                                                       
  • B. 1,3A
  • C. 1,86A                                                        
  • D. 2,53A

Câu 4: Đặt vào đoạn dây dẫn một hiệu điện thế 10 V, cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn có giá trị là 1,6 A. Điện trở của dây dẫn này là

  • A. 6,25 Ω.
  • B. 16 Ω.
  • C. 16,25 Ω.
  • D. 6 Ω.

Câu 5: Dụng cụ nào sau đây được dùng trong thí nghiệm tán sắc ánh sáng?

  • A. Thấu kính.
  • B. Cuộn dây.
  • C. Lăng kính.
  • D. Bộ ống dẫn khí bằng thủy tinh.

Câu 6: Công suất được xác định bởi biểu thức nào?

  • A. TRẮC NGHIỆM
  • B. TRẮC NGHIỆM
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM.

Câu 7: Động năng của một ô tô đang chạy trên đường thay đổi như nào nếu tốc độ của nó giảm đi một nửa?

  • A. Tăng gấp đôi.
  • B. Giảm bốn lần.
  • C. Tăng gấp bốn.
  • D. Giảm một nửa.

Câu 8: Hình bên mô tả khúc xạ khi tia sáng truyền từ môi trường nước ra không khí. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

TRẮC NGHIỆM
  • A. B là điểm tới.
  • B. AB là tia khúc xạ.
  • C. BN là tia tới.
  • D. BC là pháp tuyến tại điểm tớ

Câu 9: ập hợp các ánh sáng đơn sắc khác nhau, trong đó có bảy màu chính: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím là ánh sáng gì?

  • A. Ánh sáng trắng.
  • B. Ánh sáng đơn sắc.
  • C. Ánh sáng mặt trời.
  • D. Ánh sáng màu.

Câu 10: Một nồi cơm điện khi sử dụng có điện trở là 50 Ω, sử dụng ở hiệu điện thế 220 V. Khi dây điện bị cắt ngắn còn ½ chiều dài ban đầu, nồi cơm điện có thể sử dụng được ở hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?

  • A. 220 V
  • B. 110 V.
  • C. 11 V.
  • D. 22 V.

Câu 11: Đặt một vật cao 8 mm trước thấu kính hội tụ. Ảnh hứng được trên màn cách thấu kính 12 cm, cao 3,2 cm, vuông góc với trục chính. Tiêu cự của thấu kính là

  • A. 6,4 mm.
  • B. 6,4 cm.
  • C. 8 mm.
  • D. 3,2 cm.

Câu 12: Chiếu tia tới song song với trục chính thu được tia ló có đường kéo dài cắt trục chính tại một điểm cách quang tâm O một khoảng 20 cm. Tiêu cự của thấu kính này là

  • A. 10 cm.
  • B. 20 cm.
  • C. 40 cm.
  • D. 60 cm.

Câu 13: Cho một thấu kính có tiêu cự là 15 cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là bao nhiêu.

  • A. 15 cm.
  • B. 20 cm.
  • C. 30 cm.
  • D. 50 cm.

Câu 14: Quá trình và kết quả nghiên cứu.

  • B. Các bước sử dụng phần mềm để thiết kế bài trình chiếu.
  • C. Nội dung nghiên cứu ở dạng đồ họa, sơ đồ, bảng biểu, hình ảnh.
  • D. Những câu mô tả ngắn gọn.

Câu 15: Người già thường đeo kính là thấu kính hội tụ để đọc sách. Nếu thấu kính có tiêu cự f = 60 cm thì cần đặt sách cách thấu kính bao nhiêu để ảnh của các dòng chữ trên sách cách thấu kính 60 cm?

  • A. 20 cm.
  • B. 30 cm.
  • C. 60 cm.
  • D. 50 cm.

Câu 16: Một quả táo có màu đỏ khi đặt dưới ánh sáng mặt trời. Đặt quả bóng này trong phòng tối, sau đó chiếu ánh sáng màu lam vào quả táo thì ta sẽ thấy nó có màu gì?

  • A. Đỏ.
  • B. Lam.
  • C. Đen.
  • D. Cam.

Câu 17: Một bể chứa nước rất rộng có thành cao 50 cm và đáy phẳng rất rộng, mực nước trong bể cao 40 cm. Ánh sáng chiếu vào theo phương hợp với mặt nước góc 300. Biết chiết suất của nước là 4/3. Độ dài của thành bể tạo thành trên đáy bể nước là

  • A. 51,4 cm.
  • B. 17,3 cm.
  • C. 85,9 cm.
  • D. 34,1 cm.

Câu 18: Một thùng hàng có khối lượng 150 kg được cần cẩu đưa lên cao 20 m trong khoảng thời gian 30 s. Công suất trung bình của lực để kéo thùng hàng là

  • A. 1500 W.
  • B. 2000 W.
  • C. 3000 W.
  • D. 1000 W.

Câu 19: Một máy bay có khối lượng 200 tấn đang bay với tốc độ ổn định 900 km/h ở độ cao 9 km so với mặt đất. Động năng của vật là

  • A. 6,25.10J.
  • B. 1,8.107 J.
  • C. 8,1.106 J.
  • D. 2.1010 J.

Câu 20: "Nêu kết luận về điều đã rút ra được cho nghiên cứu" là nội dung của bước thức hiện nào dưới đây?

  • A. Xử lí kết quả và nêu các nhận xét.
  • B. Thực hiện nghiên cứu và kế hoạch nghiên cứu.
  • C. Rút ra kết luận.
  • D. Đưa ra phương pháp và kế hoạch nghiên cứu.

Câu 21:  Hình bên mô tả khúc xạ khi tia sáng truyền từ môi trường nước ra không khí. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

TRẮC NGHIỆM
  • A. BN là pháp tuyến.
  • B. BC là tia tới.
  • C. A là điểm tới.
  • D. AB là tia tới.

Câu 22: Vật liệu nào sau đây không được dùng làm thấu kính?

  • A. Nhựa.
  • B. Thủy tinh.
  • C. Nhôm.
  • D. Kính polymer.

Câu 23: Chiếu ánh sáng màu đỏ qua tấm lọc màu vàng, ánh sáng thu được có màu gì?

  • A. Màu da cam.
  • B. Màu vàng.
  • C. Màu đỏ.
  • D. Màu đen.

Câu 24: Vì sao khi đứng trên thành hồ bơi, ta lại thấy đáy hồ bơi có vẻ gần mặt nước hơn so với thực tế?

  • A. Do hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
  • B. Do hiện tượng phản xạ ánh sáng.
  • C. Do hiện tượng phản xạ toàn phần.
  • D. Do ánh sáng hội tụ khi qua mặt nước.

Câu 25: Con ngựa kéo xe chuyển động đều với vận tốc 9 km/h. Lực kéo là 200 N. Công suất của ngựa có giá trị là

  • A. 300 W.
  • B. 400 W.
  • C. 500 W.
  • D. 600 W.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác