Dễ hiểu giải Toán 10 Cánh diều bài 6 Ba đường conic
Giải dễ hiểu bài 6 Ba đường conic. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 10 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 6. BA ĐƯỜNG CONIC
I. ĐƯỜNG ELIP
Bài 1: Lập phương trình chính tắc của Elip (E) đi qua hai điểm M(0; 3) và N(3; -)
Giải nhanh:
Elip có phương trình chính tắc là:
(a > b > 0)
Do M(0; 3) (E) nên:
(1)
Do N(3; -)
(E) nên:
Vậy elip (E) có phương trình chính tắc là:
II. ĐƯỜNG HYPEBOL
Bài 1: Viết phương trình hypebol sau đây dưới dạng chính tắc: 4x2 – 9y2 = 1
Giải nhanh:
III. ĐƯỜNG PARABOL
Bài 1: Viết phương trình các parabol sau đây dưới dạng chính tắc:
a. x =
b.
Giải nhanh:
a. với p =2
b. với p =
BAI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1: Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của elip ?
a.
b.
c.
d.
Giải nhanh:
c.
Bài tập 2: Cho Elip (E) có phương trình chính tắc . Tìm tọa độ các giao điểm của (E) với trục Ox, Oy và tọa độ các tiêu điểm của (E).
Giải nhanh:
Xét tọa độ giao điểm của (E) và trục Ox có:
Xét tọa độ giao điểm của (E) và trục Oy có:
Ta có: a2 = b2 + c2
Bài tập 3: Viết phương trình chính tắc của elip (E), biết tọa độ hai giao điểm của (E) với Ox và Oy lần lượt là A1(-5; 0) và B1(0;)
Giải nhanh:
(E) có phương trình chính tắc là: (a > b > 0)
Vì A1(-5; 0) (E) nên
B1(0;)
(E) nên
Phương trình chính tắc của (E) là: :
Bài tập 4: Ta biết rằng Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là một elip mà Trái Đất là một tiêu điểm. Elip có A1A2=768 800km và B1B2=767 619 km (Nguồn: Ron Larson (2014), Precalculus Real Mathematics, Real People, Cengage (Hình 62). Viết phương trình chính tắc của elip đó.
Giải nhanh:
Ta có: A1A2 = 2a = 768 800 a2 = 384 4002
B1B2 = 2b = 767 619 b2 = 383 809,52
Phương trình chính tắc của Elip là:
Bài tập 5: Những phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của Hypebol ?
a.
b.
c.
d.
Giải nhanh:
b.
c.
d.
Bài tập 6: Tìm tọa độ các tiêu điểm của đường hypebol trong mỗi trường hợp sau:
a.
b.
Giải nhanh:
a. Toạ độ các tiêu điểm của Hypebol là: F1(-5; 0) và F2(5; 0)
b. Toạ độ các tiêu điểm của Hypebol là: F1(- và F2(
Bài tập 7: Viết phương trình chính tắc của Hypebol (H), biết N( nằm trên (H) và hoành độ một giao điểm của (H) đối với trục Ox bằng 3.
Giải nhanh:
Giả sử phương trình chính tắc của Hypebol có dạng:
(a > 0; b > 0)
Do hoành độ một giao điểm của (H) với trục Ox bằng 3.
Do N(
(H) nên:
mà
b2 = 36.
Vậy phương trình chính tắc của Hypebol là: (a > 0; b > 0)
Bài tập 8: Những phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của Parabol ?
a. y2 = -2x
b. y2 = 2x
c. x2 = -2y
d. y2 = x
Giải nhanh:
b. y2 = 2x
d. y2 = x
Bài tập 9: Tìm tọa độ tiêu điểm và viết phương trình đường chuẩn của đường parabol trong mỗi trường hợp sau:
a. y2 =
b. y2 = 2x
Giải nhanh:
a. Tiêu điểm của parabol là: F và phương trình đường chuẩn là: x +
= 0
b. Tiêu điểm của parabol là: F và phương trình đường chuẩn là: x +
= 0
Bài tập 10: Viết phương trình chính tắc của đường parabol, biết tiêu điểm là F(6;0).
Giải nhanh:
Giả sử phương trình chính tắc của parabol là: y2 = 2px (p > 0)
Tiêu điểm F(6 ; 0) nên
Phương trình chính tắc của parabol là y2 = 24x
Bài tập 11: Một chiếc đèn có mặt cắt ngang là hình parabol (Hình 63). Hình parabol có chiều rộng giữa hai mép vành là AB = 40 cm và chiều sâu h = 30 cm (h bằng khoảng cách từ O đến AB). Bóng đèn nằm ở tiêu điểm S. Viết phương trình chính tắc của parabol đó.
Giải nhanh:
Phương trình chính tắc của parabol có dạng : y2 = 2px (p > 0)
Vì AB = 40 nên khoảng cách từ A đến trục Ox là
h = khoảng cách từ O đến AB = khoảng cách từ A đến trục Oy = 30
Parabol đi qua điểm A(30; 20)
=> p =
Vậy phương trình chính tắc của Parabol là: y2 = x
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận