Dễ hiểu giải Toán 10 Cánh diều bài 1 Mệnh đề toán học

Giải dễ hiểu bài 1 Mệnh đề toán học. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 10 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC

I. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC

Bài 1: Nêu hai ví dụ về mệnh đề toán học.

Giải nhanh:

"Số BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC là một số thực".

"Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau"

Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất

Bài 2: Nêu ví dụ về một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.

Giải nhanh:

Mệnh đề đúng: 

P: " Phương trình x2 + 2x  + 1 = 0 có nghiệm nguyên"

 “Số 9 là hợp số”

Mệnh đề sai:

Q: "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌClà số hữu tỉ "

“Số 10 chia hết cho cả 2, 3 và 5”, (sai vì 10 không chia hết cho 3)

II. MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN

Bài 1: Nêu ví dụ về mệnh đề chứa biến.

Giải nhanh:

P: "2 + n = 5"

Q: "x > 3"

M: "x + y  < 2"

H(x): “ x > 10”

III. PHỦ ĐỊNH CỦA MỘT MỆNH ĐỀ

Bài 1: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.

P: “5,15 là một số hữu tỉ”

Q: “ 2 023 là số chẵn”

Giải nhanh:

BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC: "5,15 không phải là một số hữu tỉ".

BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC: "2023 không phải là số chẵn".

Hai mệnh đề BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌCBÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC sai

IV. MỆNH ĐỀ KÉO THEO

Bài 1Hãy phát biểu một định lí toán học ở dạng mệnh đề kéo theo P ⇒ Q

Giải nhanh:

"Nếu tam giác ABC là tam giác vuông tại A thì tam giác ABC có BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC".

V. MỆNH ĐỀ ĐẢO. HAI MỆNH ĐỀ TƯƠNG ĐƯƠNG

Bài 1: Cho tam giác ABC. Từ các mệnh đề:

P: “Tam giác ABC đều”, Q: “Tam giác ABC cân và có một góc bằng 60°”, hãy phát biểu hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P và xác định tính đúng sai của mỗi mệnh đề đó. Nếu cả hai mệnh đề trên đều đúng, hãy phát biểu mệnh đề tương đương. 

Giải nhanh:

BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC: "Nếu tam giác ABC đều thì tam giác ABC cân và có một góc bằng BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC".

BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC: "Nếu tam giác ABC cân và có một góc bằng BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC thì tam giác ABC đều".

Mệnh đề BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌCBÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC đều đúng.

Mệnh đề P và Q tương đương: "Tam giác ABC đều khi và chỉ khi tam giác ABC cân và có một góc bằng BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC"

VI. KÍ HIỆU ∀ VÀ ∃ 

Bài 1: Phát biểu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau:

a) Tồn tại số nguyên chia hết cho 3;

b) Mọi số thập phân đều viết được dưới dạng phân số. 

Giải nhanh:

a) Mọi số nguyên đều không chia hết cho 3

b) Tồn tại số thập phân không viết được dưới dạng phân số

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?

a) Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm. 

b) Mọi số tự nhiên đều là số dương. 

c) Có sự sống ngoài Trái Đất. 

d) Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động. 

Giải nhanh:

Trong các phát biểu đã cho thì phát biểu a, b là các mệnh đề toán học

Bài tập 2: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó:

a) BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC: "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC là một phân số"

b) BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC "Phương trình BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC có nghiệm"

c) BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC"

d) BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC "Số 2025 chia hết cho 15"

Giải nhanh:

a) BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC: "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC không là một phân số" là mệnh đề đúng.

b) BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC "Phương trình BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC vô nghiệm" là mệnh đề sai.

c) BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC" là mệnh đề đúng.

d) BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC "Số 2025 không chia hết cho 15" là mệnh đề sai.

Bài tập 3: Cho n là số tự nhiên. Xét hai mệnh đề:

P: “Số tự nhiên n chia hết cho 16”; 

Q: “Số tự nhiên n chia hết cho 8”; 

a) Với n = 32, phát biểu mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của mệnh đề đó. 

b) Với n = 40, phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q và xét tính đúng sai của mệnh đề đó. 

Giải nhanh:

a) Mệnh đề đúng.

b) Mệnh đề sai.

Bài tập 4: Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề:

P: “Tam giác ABC cân”;

Q: “Tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”. 

Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng bốn cách. 

Giải nhanh:

“Tam giác ABC cân khi và chỉ khi tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”

“Tam giác ABC cân nếu và chỉ nếu tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”.

“Tam giác ABC cân tương đương tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”

“Tam giác ABC cân là điều kiện cần và đủ tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”

Bài tập 5: Dùng kí hiệu “∀” hoặc “∃” để viết các mệnh đề sau:

a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó;

b) Mọi số thực cộng với 0 đều bằng chính nó.

Giải nhanh:

a) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌCx không chia hết cho x"

b) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC "

Bài tập 6: Phát biểu các mệnh đề sau:

a) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC "

a) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC1/x > x"

Giải nhanh:

a) Mọi số thực có bình phương không âm

b) Có một số thực nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó

Bài tập 7: Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:

a) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC"
b) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC"

c) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC"

d) ''BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC"

Giải nhanh:

a) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC" là mệnh đề sai
b) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC" là mệnh đề đúng

c) "BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC" là mệnh đề sai

d) ''BÀI 1. MỆNH ĐỀ TOÁN HỌC" là mệnh đề đúng


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác