Trắc nghiệm ôn tập Toán 8 chân trời sáng tạo cuối học kì 2 (Đề số 1)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 cuối học kì 2 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho hàm số $f(x) = x^{3} + x$. Tính f(2).
- A. 4
- B. 6
- C. 8
D. 10
Câu 2: Cho ba điểm A(2;6); B(-3;-9); C(2,5;7,5). Chọn câu đúng
- A. Ba điểm A(2;6); B(-3;-9); C(2,5;7,5) đều có hoành độ dương
- B. Ba điểm A(2;6); B(-3;-9); C(2,5;7,5) đều có tung độ dương
C. Trong ba điểm A(2;6); B(-3;-9); C(2,5;7,5) có hai điểm có hoành độ dương
- D. Trong ba điểm A(2;6); B(-3;-9); C(2,5;7,5) có một điểm có tung độ dương
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng. Cho hình bên, biết DE // AC, tìm x:
- A. x = 6,5
B. x = 6,25
- C. x = 5
- D. x = 8
Câu 4: Đường thẳng y = 2(m + 1)x – 5m – 8 đi qua điểm A (3; −5) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
A. −4
- B. 4
- C. 3
- D. 2
Câu 5: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của GB, GC. Tính EI, DK biết AG = 4cm.
- A. AE = DK = 3cm
- B. AE = 3cm; DK = 2 cm
C. AE = DK = 2cm
- D. AE = 1cm, DK = 2cm
Câu 6: Cho ΔABC, AE là phân giác ngoài của góc A. Hãy chọn câu sai:
- A. $\frac{CE}{AC}=\frac{BE}{AB}$
B. $\frac{AB}{CE}=\frac{AC}{BE}$
- C. $\frac{AB}{BE}=\frac{AC}{CE}$
- D. $\frac{AB}{AC}=\frac{BE}{CE}$
Câu 7: Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi I và K lần lượt là hình chiếu của H lên AB và AC. Tam giác AIK đồng dạng với tam giác nào dưới đây?
A. ACB
- B. ABC
- C. CAB
- D. BAC
Câu 8: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 7 là
- A. x = 0
- B. x = 3
C. x = 4
- D. x = -4
Câu 9: Cho ΔABC đồng dạng với ΔMNP. Biết AB = 2cm, BC = 3cm, MN = 6cm, MP = 6cm. Hãy chọn khẳng định sai:
- A. AC = 2cm
- B. NP = 9cm
- C. ΔMNP cân tại M
D. ΔABC cân tại C
Câu 10: Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 15 km/h. Sau đó 6 giờ, một xe hơi đuổi theo với vận tốc 60 km/h. Hỏi xe hơi chạy trong bao lâu thì đuổi kịp xe đạp?
- A. 1h
B. 2h
- C. 3h
- D. 4h
Câu 11: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh BC thành hai đoạn thẳng HB = 7 cm và HC = 18 cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính CE.
A. 15 cm
- B. 12 cm
- C. 10 cm
- D. 8 cm
Câu 12: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì bể sẽ đầy trong 3 giờ 20 phút. Người ta cho vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì cả hai vòi chảy được 4/5 bể. Thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là:
- A. 10 giờ
- B. 6 giờ
- C. 8 giờ
D. 5 giờ
Câu 13: Trong trò chơi ném một đồng xu không công bằng, mặt ngửa (mặt hình) có xác suất 1/3 và mặt sấp (mặt số) có xác suất 2/3. Nếu bạn ném đồng xu hai lần, xác suất để cả hai lần đều ra mặt sấp là bao nhiêu?
- A. $\frac{1}{6}$
- B. $\frac{1}{3}$
C. $\frac{1}{9}$
- D. $\frac{2}{3}$
Câu 14: Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu?
- A. $\frac{2}{5}$
- B. $\frac{1}{5}$
C. $\frac{3}{5}$
- D. $\frac{3}{4}$
Câu 15: Cho ba đường thẳng $d_{1}: y = −x + 5; d_{2}: y = 3x – 1; d_{3}: y = −2x + 6$. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
- A. Giao điểm của d1 và d2 là M (0; 5)
B. Ba đường thẳng trên đồng quy tại N (1; 4)
- C. Ba đường thẳng trên không đồng quy
- D. Ba đường thẳng trên đồng quy tại điểm M (0; 5)
Câu 16: Gọi $x_{0}$ là nghiệm của phương trình $3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2x^{2}$. Chọn khẳng định đúng.
- A. $x_{0}$ là số nguyên âm
B. $x_{0}$ là số nguyên dương
- C. $x_{0}$ không là số nguyên
- D. $x_{0}$ là số vô tỉ
Câu 17: Hãy chọn câu đúng. Hai ΔABC và ΔDEF có $\widehat{A}=80^{\circ}$, $\widehat{B}=70^{\circ}$, $\widehat{F}=30^{\circ}$ ,BC=6cm. Nếu ΔABC đồng dạng với ΔDEF thì:
- A. $\widehat{D}=170^{\circ}$; EF=6cm
- B. $\widehat{E}=80^{\circ}$; EF=6cm
- C. $\widehat{D}=70^{\circ}$
D. $\widehat{C}=70^{\circ}$
Câu 18: Gọi α và β lần lượt là góc tạo bởi đường thẳng y = – 2x + 1 và y = – 5x + 2 với trục Ox. Khẳng định nào sau đây là đúng
A. 90° < β < α
- B. 90° < α < β
- C. α < β < 90°
- D. β < α < 90°
Câu 19: Trong tháng Giêng hai tổ công nhân may được 800 chiếc áo. Tháng Hai, tổ 1 vượt mức 15%, tổ 2 vượt mức 20% do đó cả hai tổ sản xuất được 945 cái áo. Tính xem trong tháng đầu, tổ 1 may được bao nhiêu chiếc áo?
A. 300
- B. 500
- C. 400
- D. 600
Câu 20: Trong trò chơi gieo xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6. Nếu k là số các kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác xuất của biến cố là:
A.$\frac{k}{6}$
- B. $\frac{2k}{6}$
- C. $\frac{3k}{6}$
- D. $\frac{4k}{6}$
Bình luận