Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 8 chân trời sáng tạo bài 1 Mô tả xác suất bằng tỉ số

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài 1 Mô tả xác suất bằng tỉ số - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Biến cố có khả năng xảy ra cao hơn sẽ có xác suất:

  • A. lớn hơn
  • B. nhỏ hơn
  • C. bằng 0
  • D. Các đáp án trên đều sai

Câu 2: Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A. 50%
  • B. 0
  • C. 100%
  • D.16,7%

Câu 3:  An và Bình mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn 1”.

  • A. 1
  • B. 0
  • C. $\frac{1}{6}$
  • D. $\frac{1}{2}$

Câu 4: Trong một ống cắm bút có 1 bút vàng, 1 bút đỏ và 1 bút đen có kích thước và khối lượng như nhau. Lần lượt lấy ra 1 bút từ ống. Gọi A là biến cố: ''Lấy được bút đỏ ở lần thứ nhất''. TìmP(A).

  • A. P(A) = 1
  • B. P(A) = 0
  • C. P(A)=$\frac{1}{3}$
  • D. P(A)=$\frac{1}{2}$

Câu 5: Gieo đồng thời hai con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 1”?

  • A. 1
  • B. 0
  • C. 2
  • D. Các đáp án trên đều sai

Câu 6: Một túi đựng 6 tấm thẻ được ghi các số 6; 8; 10; 12; 14; 16. Xét biến cố “Rút được tấm thẻ chia hết cho 2”. Xác suất của biến cố trên bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 0,5
  • D. Các đáp án trên đều đúng

Câu 7: Minh lấy ngẫu nhiên một viên bi trong một túi đựng 5 viên bi trắng và 5 viên bi đen có cùng kích thước. Tìm xác suất của biến cố sau: “Minh lấy được viên bi màu đỏ”.

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 0,5
  • D. 0,8

Câu 8: Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A. 50%
  • B. 0
  • C. 1
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 9: Tổ I của lớp 7D có 5 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong Tổ I của lớp 7D. Xét biến cố “Học sinh được chọn ra là học sinh nữ”. Xác suất của biến cố trên bằng bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. $\frac{1}{2}$
  • D. 0,8

Câu 10: Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11, 12, 13, 14. Tính xác suất để chọn được số chia hết cho 6.

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 11: Trước trận chung kết bóng đá World Cup năm 2010 giữa hai đội Hà Lan và Tây Ban Nha, để dự đoán kết quả người ta bỏ cùng loại thức ăn vào hai hộp giống nhau, một hộp có gắn cờ Hà Lan, một hộp gần cờ Tây Ban Nha và cho Paul chọn hộp thức ăn. Người ta cho rằng nếu Paul chọn hộp gắn cờ nước nào thì đội bóng của nước đó thắng. Paul chọn ngẫu nhiên một hộp. Tính xác suất để Paul dự đoán đội Tây Ban Nha thắng.

  • A. $\frac{3}{10}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{7}{10}$
  • D. $\frac{9}{10}$

Câu 12:  Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn được cho bởi bảng sau:

7

8

9

9

8

10

10

9

8

10

8

8

9

10

10

7

6

6

9

9

Xác suất để xạ thủ bắn được 10 điểm là:

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B.  $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{10}{20}$
  • D. $\frac{7}{10}$

Câu 13: Trong trò chơi gieo xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6. Nếu k là số các kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác xuất của biến cố là:

  • A.$\frac{k}{6}$
  • B. $\frac{2k}{6}$
  • C. $\frac{3k}{6}$
  • D. $\frac{4k}{6}$

Câu 14: Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A. Màu đen
  • B. Màu đỏ
  • C. Như nhau
  • D. Không so sánh được

Câu 15: Xác suất của biến cố A trong trò chơi rút thẻ từ trong hộp bằng $\frac{n(A)}{n}$, với n(A) là số các kết quả thuận lợi cho biến cố A; n là:

  • A. Xác suất của biến cố A
  • B. Số các kết quả có thể xảy ra của A
  • C. Số các kết quả không thể xảy ra của A
  • D. Số các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra

Câu 16: Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A. 0 < p < 100
  • B. 0 < p < 1
  • C. 0 ≤ p ≤ 1
  • D. 1 ≤ p ≤ 100

Câu 17: Gieo một con xúc xắc 6 mặt một số lần ta được kết quả như sau:

Mặt

1 chấm

2 chấm

3 chấm

4 chấm

5 chấm

6 chấm

Số lần

8

7

3

12

10

10

Hãy tính xác suất của biến cố “gieo được mặt có số lẻ chấm” trong 50 lần gieo trên.

  • A. $\frac{21}{100}$
  • B. $\frac{11}{25}$
  • C. $\frac{21}{50}$
  • D. $\frac{29}{50}$

Câu 18: Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

  • A. 1
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{5}{6}$
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 19: Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A. 50%
  • B. 0%
  • C. 100%
  • D. 8,3%

Câu 20: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

Tính xác suất của biến cố không lấy ra được bút màu vàng?

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{3}{4}$
  • C. $\frac{1}{10}$
  • D. $\frac{9}{10}$

Câu 21: Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 6”.

  • A. 0
  • B. 0,2
  • C. 0,4
  • D. 1

Câu 22: Chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {2; 3; 5; 6; 7; 8; 10}. Tìm xác suất của biến cố sau: “Số được chọn chia hết cho 5”.

  • A. 1
  • B. 0
  • C. $\frac{2}{7}$
  • D. 0,5

Câu 23: Tung hai đồng xu cân đối một số lần ta được kết quả như sau:

Xác suất của biến cố “Một đồng sấp, một đồng ngửa” là:

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{2}{5}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{4}{5}$

Câu 24: Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau:

Ngữ văn

Toán

Giỏi

Khá

Trung bình

Giỏi

40

20

15

Khá

15

30

10

Trung bình

5

15

20

Quan sát bảng trên và cách đọc bảng dữ liệu (ví dụ: số học sinh môn Toán có kết quả kiểm tra Khá và môn Ngữ Văn có kết quả kiểm tra Trung bình là 10 học sinh), hãy tính xác suất của biến cố một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả loại Khá trở lên ở cả hai môn.

  • A. $\frac{9}{17}$
  • B. $\frac{7}{17}$
  • C. $\frac{21}{34}$
  • D. $\frac{7}{34}$

Câu 25: Trong trò chơi ném một đồng xu không công bằng, mặt ngửa (mặt hình) có xác suất 1/3 và mặt sấp (mặt số) có xác suất 2/3. Nếu bạn ném đồng xu hai lần, xác suất để cả hai lần đều ra mặt sấp là bao nhiêu?

  • A. $\frac{1}{6}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{9}$
  • D. $\frac{2}{3}$

Câu 26: Một túi chứa 4 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh và 1 viên bi vàng. Nếu bạn lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi, xác suất để lấy được viên bi màu vàng là bao nhiêu?

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{10}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{20}$

Câu 27: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

Quý

Số ca xét nghiệm

Số ca dương tính

I

210

21

II

150

15

III

180

9

IV

240

48

Có bao nhiêu quý có xác suất của biến cố “một ca có kết quả dương tính” dưới $\frac{1}{10}$?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 0

Câu 28: 2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A. “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”
  • B. “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”
  • C. Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”
  • D. Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Câu 29: Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A. Đội M
  • B. Đội N
  • C. Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau
  • D. Chưa kết luận được

Câu 30:  Một cái hộp có 5 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu xanh. Nếu bạn lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp, xác suất để lấy được quả bóng màu đỏ là bao nhiêu?

  • A. $\frac{5}{8}$
  • B. $\frac{5}{3}$
  • C. $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{3}{5}$

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác