Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 8 chân trời sáng tạo bài 3 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài 3 Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho hai tam giác vuông. Điều kiện để hai tam giác vuông đó đồng dạng là:

  • A. Có hai cạnh huyền bằng nhau
  • B. có 1 cặp cạnh góc vuông bằng nhau
  • C. Có hai góc nhọn bằng nhau
  • D. không cần điều kiện gì

Câu 2: Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng.

(I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

(II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng

  • A. (I) đúng, (II) sai
  • B. (I) sai, (II) đúng
  • C. (I) và (II) đều sai
  • D. (I) và (II) đều đúng

Câu 3: Nếu hai tam giác đồng dạng với nhau thì: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

  • A. Tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
  • B. Tỉ số hai đường phân giác tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
  • C. Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
  • D. Tỉ số các chu vi bằng 2 lần tỉ số đồng dạng.

Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh BC thành hai đoạn thẳng HB = 7 cm và HC = 18 cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng  đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính CE.

  • A. 15 cm
  • B. 12 cm
  • C. 10 cm
  • D. 8 cm

Câu 5: Cho tam giác ABC cân tại A, AC = 20 cm, BC = 24 cm, các đường cao AD và CE cắt nhau ở H. Tính độ dài HD.

  • B. 12 cm
  • B. 6 cm
  • C. 9 cm
  • D. 10 cm

Câu 6: Cho tam giác ABC cân tại A. Đường thẳng qua C và vuông góc AB tại CE. Tính AB, biết BC = 18 cm và BE = 6,75 cm.

  • A. 16 cm
  • B. 32 cm
  • C. 24 cm
  • D. 18 cm

Câu 7: Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc với BC. Biết BC = 20 cm, AC = 12 cm. Tính BH?

  • A. 12 cm
  • B. 12,5 cm
  • C. 15 cm
  • D. 12,8 cm

Câu 8: Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3 cm; AC = 4 cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HA, HB.

  • A. HA = 2,4 cm; HB = 1,2 cm
  • B. HA = 2 cm; HB = 1,8 cm
  • B. HA = 2 cm; HB = 1,2 cm
  • D. HA = 2,4 cm; HB = 1,8 cm

Câu 9: Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3 cm; AC = 4 cm. Chọn kết luận không đúng.

  • A. HA = 2,4 cm
  • B. HB = 1,8 cm
  • C. HC = 3,2 cm
  • D. BC = 6 cm

Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết HB = 3,5 cm và HC = 9 cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính CE.

  • A. 10 cm
  • B. 6 cm
  • C. 5 cm
  • D. 7,5 cm

Câu 11: Cho tam giác ABC cân tại A, AC = 20 cm, BC = 24 cm, các đường cao AD và CE cắt nhau ở H. Độ dài AH là:

  • A. 12 cm
  • B. 7 cm
  • C. 9 cm
  • D. 10 cm

Câu 12: Cho tam giác ABC vuông tại A, kẻ AH vuông góc BC. Tìm tam giác đồng dạng với tam giác ABC?

  • A. ΔHAC
  • B. ΔAHC
  • C. ΔAHB
  • D. ΔABH

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác