Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 8 chân trời sáng tạo giữa học kì 1

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 giữa học kì 1 sách chân trời sáng tạo . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Giá trị của biểu thức $(x+1)(x^{2}-x+1)-(x-1)(x^{2}+x+1)$ là 

  • A. 2             
  • B. 3           
  • C. 1      
  • D. 4

Câu 2: Viết biểu thức $(x-3y)(x^{2}+3xy+9y^{2})$ dưới dạng hiệu hai lập phương 

  • A. $x^{3}+(3y)^{3}$
  • B. $x^{3}+(9y)^{3}$
  • C. $x^{3}-(3y)^{3}$
  • D. $x^{3}-(9y)^{3}$

Câu 3: Khai triển $4x^{2}-25y^{2}$ ta được 

  • A. $(4x-5y)(4x+5y)$
  • B. $(4x-25y)(4x+25y)$
  • C. $(2x-5y)(2x+5y)$
  • D. $(4x-5y)^{2}$

Câu 4: Sắp xếp đa thức $4x^{2}+x+7x^{4}-4x^{3}-\frac{1}{2}x^{5}$ theo lũy thừa tăng dần của biến x

  • A. $x+ 4x^{2}+7x^{4}-4x^{3}-\frac{1}{2}x^{5}$
  • B. $x+ 4x^{2}+7x^{4}-\frac{1}{2}x^{5}-4x^{3}$
  • C. $x+ 4x^{2}-\frac{1}{2}x^{5}-4x^{3}+7x^{4}$
  • D. $x+ 4x^{2}-4x^{3}+7x^{4}-\frac{1}{2}x^{5}$

Câu 5: Phân tích đa thức $x^{2} - 5x + 6$ thành nhân tử

  • A. $(x+ 6). (x – 1)$
  • B. $(x + 2). (x- 3)$
  • C. $(x- 2). (x- 3)$
  • D. $( x - 1). (x - 6)$

Câu 6: Cho biểu thức $D = x(x – y) + y(x + y) – (x + y)(x – y) – 2y^{2}$. Chọn khẳng định đúng

  • A. Biểu thức D có giá trị là một số dương
  • B. Biểu thức D có giá trị là một số âm
  • C. Biểu thức D có giá trị phụ thuộc vào y, x
  • D. Biểu thức D có giá trị là 0

Câu 7: Cho hình chóp tứ giác đều. Chọn khẳng định sai

  • A. Đáy là hình vuông
  • B. Có 4 mặt bên
  • C. Có tất cả 8 cạnh
  • D. Số mặt của hình chóp là 4.

Câu 8: Một hình chóp tứ giác đều có thể tích bằng $200cm^{3}$ chiều cao bằng 12cm. Tính độ dài cạnh bên.

  • A. 12cm
  • B. 13cm
  • C. 11cm
  • D. 16cm

Câu 9: Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính $4x^{3}yz-4xy^{2}z^{2}-yz(xyz+x^{3})$

  • A. $3x^{3}yz-5xy^{2}z^{2}$
  • B. $3x^{3}yz+5xy^{2}z^{2}$
  • C. $-3x^{3}yz-5xy^{2}z^{2}$
  • D. $5x^{3}yz-5xy^{2}z^{2}$

Câu 10: Phân tích đa thức $\frac{x^{3}}{8}+8y^{3}$ thành nhân tử

  • A. $\left ( \frac{x}{2}+2y \right )\left ( \frac{x^{2}}{2}+xy+2y^{2} \right )$
  • B. $\left ( \frac{x}{2}+2y \right )\left ( \frac{x^{2}}{4}-xy+4y^{2} \right )$
  • C. $\left ( \frac{x}{2}+2y \right )\left ( \frac{x^{2}}{2}-xy+4y^{2} \right )$
  • D. $\left ( \frac{x}{2}+2y \right )\left ( \frac{x^{2}}{4}-2xy+4y^{2} \right )$

Câu 11: Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn $(x-3)^{2}-9(x+1)^{2}=0$

  • A. 2
  • B. 1
  • C. 0
  • D. 4

Câu 12: Tính giá trị của đa thức $C=xy+x^{2}y^{2}+x^{3}y^{3}+...+x^{100}y^{100}$ tại $x=-1$, $y=-1$

  • A. $C=10$
  • B. $C=99$
  • C. $C=100$
  • D. $C=101$

Câu 13: Rút gọn biểu thức $(2x-1)(3x+2)(3-x)$ ta đươc

  • A. $-6x^{3}+19x^{2}-x-6$
  • B. $-6x^{3}+19x^{2}+x-6$
  • C. $-6x^{3}+19x^{2}-x+6
  • D. $-6x^{3}+19x^{2}+x+6$

Câu 14: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm,BC = 5cm. Biết thể tích của hình chóp S.ABCD bằng 36( $cm^{3}$ ). Tính độ dài đường cao của hình chóp?

  •  A. 6( cm ) 
  • B. 8( cm )
  • C. 5,4( cm )   
  • D. 7,2( cm )

Câu 15: Cho $2a-b=7$. Tính giá trị của biểu thức $A=\frac{5a-b}{3a+7}+\frac{3b-2a}{2b-7}$

  • A. 3
  • B. 4                   
  • C. 1
  • D. 2

Câu 16: Giá trị nhỏ nhất của biểu thức $K=(x^{2}+2x+3)(x^{2}+2x+4)$ là

  • A. 6 
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 3

Câu 17: Thực hiện phép tính $(-7x^{6}+21x^{4}-14x^{3}):\frac{7}{2}x^{2}$

  • A. $-2x^{4}+6x^{2}-4x$
  • B. $-2x^{4}-6x^{2}-4x$
  • C. $2x^{4}+6x^{2}-4x$
  • D. Đáp án khác

Câu 18: Biểu thức $D=(9x^{2}y^{2}-6x^{2}y^{3}):(-3xy)^{2}+(6x^{2}y+2x^{4}):(2x^{2})$ sau khi rút gọn là đa thức có bậc là

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 2

Câu 19: Nhà bạn Minh và bạn An cùng trồng bắp cải trên hai mảnh vườn hình vuông khác nhau. Các cây bắp cải được cách đều nhau. Do vườn nhà bạn Minh lớn hơn nên số cây bắp cải trồng được lớn hơn vườn nhà bạn An là 211 cây. Hỏi nhà bạn Minh đã trồng bao nhiêu cây bắp cải?

  • A. 106 cây  
  • B. 11025 cây
  • C. 11236 cây
  • D. 105 cây

Câu 20: Cho $\frac{x^{2}}{y+z}+\frac{y^{2}}{x+z}+\frac{z^{2}}{x+y}=0$ và x + y + z ≠ 0. Tính giá trị của biểu thức $A=\frac{x}{y+z}+\frac{y}{x+z}+\frac{z}{x+y}=0$

  • A. 3
  • B. 0                   
  • C. 2
  • D. 1

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác