Trắc nghiệm Toán 8 chân trời sáng tạo bài tập cuối chương IV
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài tập cuối chương IV - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Giải phương trình 2x + x + 12 = 0
A. 4
- B. -4
- C. -12
- D. 12
Câu 2: Nghiệm của phương trình 2x - 1 = 3 là
- A. x = - 2
B. x = 2
- C. x = 1
- D. x = - 1
Câu 3: Phương trình 2x – 3 = 12 – 3x có bao nhiêu nghiệm?
- A. 0
B. 1
- C. 2
- D. Vô số nghiệm
Câu 4: Số nguyên dương nhỏ nhất của m để phương trình $(3m–3)x+m=3m^{2}+1$ có nghiệm duy nhất là:
- A. m ≠ 1
- B. m = 1
C. m = 2
- D. m = 0
Câu 5: x = 6 là nghiệm của phương trình nào sau đây?
A. – 2x + 4 =0.
- B. 0,5 x - 3 = 0.
- C. 3,24x – 9,72 = 0.
- D. 5x – 1 = 0.
Câu 6: Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu:
- A. a = 0
- B. b = 0
- C. b ≠ 0
D. a ≠ 0
Câu 7: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 7 là
- A. x = 0
- B. x = 3
C. x = 4
- D. x = -4
Câu 8: Tìm số nghiệm của phương trình sau: x + 2 - 2(x + 1) = -x
- A. 0
- B.1
- C. 2
D. Vô số
Câu 9: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?
- A. $(x – 1)^{2} = 9$
- B. $\frac{1}{2}x^{2}-1=0$
C. $2x – 1 = 0$
- D. $0,3x – 4y = 0$
Câu 10: Giải các phương trình sau: 3x – x + 4 = 0
- A. $\frac{4}{3}$
- B. 3
C. -2
- D. 2
Câu 11: Gọi $x_{0}$ là nghiệm của phương trình $3(x – 2) – 2x(x + 1) = 3 – 2x^{2}$. Chọn khẳng định đúng.
- A. $x_{0}$ là số nguyên âm
B. $x_{0}$ là số nguyên dương
- C. $x_{0}$ không là số nguyên
- D. $x_{0}$ là số vô tỉ
Câu 12: Gọi $x_{0}$ là một nghiệm của phương trình 5x – 12 = 4 - 3x. $x_{0}$ còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?
A. $2x – 4 = 0$
- B. $-x – 2 = 0$
- C. $x^{2} + 4 = 0$
- D. $9 – x^{2} = -5$
Câu 13: Một tổ sản xuất theo kế hoạch mỗi ngày phải sản xuấ 50 sản phẩm. Khi thực hiện tổ đã sản xuất được 57 sản phẩm một ngày. Do đó hoàn thành trước kế hoạch 1 ngày và còn vượt mức 13 sản phẩm. Hỏi theo kế hoạch tổ sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
- A. 550
- B. 400
- C. 600
D. 500
Câu 14: Trong một phòng họp có 80 người ngồi họp được xếp đều ngồi trên các dãy ghế. Nếu ta bớt đi 2 dãy thì mỗi dãy còn lại phải xếp thêm 2 người mới đủ chỗ. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu dãy ghế?
A. 10 dãy.
- B. 8 dãy.
- C. 6 dãy.
- D. 12 dãy.
Câu 15: Một ca nô và một tàu thủy khởi hành cùng một lúc trên một con sông. Biết tàu thủy đến chậm hơn ca nô 3 giờ. Nếu gọi thời gian đi của tàu thủy là x thì thời gian đi của ca nô là:
A. x – 3
- B. 3x
- C. 3 – x
- D. x + 3
Câu 16: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể thì bể sẽ đầy trong 3 giờ 20 phút. Người ta cho vòi thứ nhất chảy trong 3 giờ, vòi thứ hai chảy trong 2 giờ thì cả hai vòi chảy được 4/5 bể. Thời gian vòi một chảy một mình đầy bể là:
- A. 10 giờ
- B. 6 giờ
- C. 8 giờ
D. 5 giờ
Câu 17: Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 20 km/h. Sau đó 3 giờ, một xe hơi đuổi theo với vận tốc 50 km/h. Hỏi xe hơi chạy trong bao lâu thì đuổi kịp xe đạp?
A. 2h
- B. 4h
- C. 3h
- D. 1h
Câu 18: Một xưởng dệt theo kế hoạch mỗi ngày phải dệt 30 áo. Trong thực tế mỗi ngày xưởng dệt được 40 áo nên đã hoàn thành trước thời hạn 3 ngày, ngoài ra còn làm thêm đươc 20 chiếc áo nữa. Hãy chọn câu đúng. Nếu gọi thời gian xưởng làm theo kế hoạch là x (ngày, x > 3, x N). Thì phương trình của bài toán là:
- A. 40x = 30(x – 3) – 20
- B. 40x = 30(x – 3) + 20
- C. 30x = 40(x – 3) + 20
D. 30x = 40(x – 3) – 20
Câu 19: Một hình chữ nhật có chu vi 372 m nếu tăng chiều dài 21m và tăng chiều rộng 10m thì diện tích tăng $2862m^{2}$. Chiều dài của hình chữ nhật là:
- A. 132m
- B. 124m
- C. 228m
D. 114m
Câu 20: Một công việc được giao cho hai người. Người thứ nhất có thể làm xong công việc một mình trong 24 giờ. Lúc đầu, người thứ nhất làm một mình và sau giờ người thứ hai cùng làm. Hai người làm chung trong giờ thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm một mình thì người thứ hai cần bao lâu để hoàn thành công việc.
- A. 19 giờ
- B. 21 giờ
C. 22 giờ
- D. 20 giờ
Câu 21: Một người đi xe đạp từ địa điểm A đến địa điểm B với vận tốc 15 km/h và sau đó quay trở về từ B đến A với vận tốc 12 km/h. Cả đi lẫn về mất 4 giờ 30 phút. Tính chiều dài quãng đường.
A. 40 km
- B. 30 km
- C. 50 km
- D. 60 km
Câu 22: Tổng của chữ số hàng đơn vị và hai lần chữu số hàng chục của một số có hai chữ số là 10. Nếu đổi chỗ hai chữ số này cho nhau thì ta thu được số mới nhỏ hơn số cũ là 18 đơn vị. Tổng các chữ số đã cho là:
- A. 9
- B. 8
C. 6
- D. 10
Câu 23: Hình chữ nhật có đường chéo 10cm. Chiều rộng kém chiều dài 2cm. Diện tích hình chữ nhật là:
- A. $24cm^{2}$
- B. $36cm2^{2}$
C. $48cm2^{2}$
- D. $64cm2^{2}$
Câu 24: Một ca nô xuôi dòng từ A đến B hết 1h24 phút và ngược dòng hết 2h. Biết vận tốc dòng nước là 3km/h. Tính vận tốc riêng của ca nô?
- A. 16km/h
- B. 18km/h
C. 17km/h
- D. 15km/h
Câu 25: Một xe đạp khởi hành từ điểm A, chạy với vận tốc 20 km/h. Sau đó 3 giờ, một xe hơi đuổi theo với vận tốc 50 km/h. Hỏi xe hơi chạy trong bao lâu thì đuổi kịp xe đạp?
A. 2h
- B. 4h
- C. 3h
- D. 1h
Xem toàn bộ: Giải toán 8 chân trời bài Bài tập cuối chương 4
Bình luận