Đáp án toán 8 chân trời bài Bài tập cuối chương 4
Đáp án bài Bài tập cuối chương 4. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 8 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 4
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Bài tập 1: Phương pháp nào là phù hợp để thống kê dữ liệu về số huy chương của một đoàn thể thao trong một kì Olympic?
A. Làm thí nghiệm.
B. Thu thập từ nguồn có sẵn như sách báo, Internet.
C. Phỏng vấn.
D. Quan sát trực tiếp.
Đáp án chuẩn:
B
Bài tập 2: Dữ liệu ở dòng nào thuộc loại dữ liệu định tính và có thể so sánh?
A. 2
B. 3
C. 2 và 3
D. 1
Đáp án chuẩn:
D.
Bài tập 3: Dữ liệu nào thuộc loại định lượng và có thể lập tỉ số?
A. 2 và 3
B. 2
C. 3
D. 1
Đáp án chuẩn:
A
Bài tập 4: Loại biểu đồ nào là thích hợp để biểu diễn dữ liệu ở dòng 3?
A. Biểu đồ tranh
B. Biểu đồ đoạn thẳng
C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ hình quạt tròn
Đáp án chuẩn:
D
Bài tập 5: Loại biểu đồ nào thích hợp để so sánh số lượng ba loại huy chương Vàng, Bạc, Đồng của hai đoàn Việt Nam và Thái Lan?
A. Biểu đồ hình quạt tròn.
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ cột kép
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Đáp án chuẩn:
C
Bài tập 6: Biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn tỉ lệ phần trăm số huy chương vàng của mỗi đoàn so với tổng số huy chương vàng đã trao trong đại hội?
A. Biểu đồ hình quạt tròn.
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tranh
D. Biểu đồ đoạn thẳng
Đáp án chuẩn:
A
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập 7: Em hãy đề xuất phương pháp thu thập dữ liệu cho các vấn đề sau:
a) Ý kiến của học sinh về 3 mẫu logo của trường em.
b) Tỉ số giữa số lần xuất hiện mặt có số chấm là số chẵn và số lần xuất hiện mặt có số chấm là số lẻ khi gieo một con xúc xắc 20 lần.
c) So sánh dân số ba nước Đông Dương.
d) Lượng mưa trung bình 12 tháng trong năm của một địa phương.
Đáp án chuẩn:
a) lập phiếu hỏi/ phiếu khảo sát, phỏng vấn.
b) làm thí nghiệm tung xúc xắc 20 lần.
c) thu thập từ nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet,…
d) quan sát trực tiếp tại trạm khí tượng hoặc thu thập từ nguồn có sẵn như sách, báo, qua mạng Internet,…
Bài tập 8: Bảng thống kê sau cho biết sự lựa chọn của 100 khách hàng mua điện thoại di động.
Xét tính hợp lí của các quảng cáo sau đây đối với nhãn hiệu điện thoại N:
a) Là sự lựa chọn của mọi người dùng điện thoại.
b) Là sự lựa chọn hàng đầu của người dùng điện thoại.
Đáp án chuẩn:
a) không hợp lí vì chỉ có 38 khách hàng chọn nhãn hiệu điện thoại N trong tổng số 100 khách hàng mua điện thoại di động.
b) hợp lí
Bài tập 9: Sau phỏng vấn thăm dò ý kiến 100 bạn học sinh khối 8 về chủ trương “Xin phép mặc đồng phục riêng của lớp khi đi cắm trại”, bạn Thoa đã thu được bảng thống kê sau:
Kết luận nào sau đây có thể đại diện hợp lí cho dữ liệu thống kê trên:
a) Đa số học sinh khối 8 đồng ý.
b) Đa số học sinh khối 8 không đồng ý.
c) Đa số học sinh khối 8 không có ý kiến.
Đáp án chuẩn:
b
Bài tập 10: Thời gian tự học tại nhà của bạn Tú trong một tuần được biểu diễn trong biểu đồ cột sau đây. Em hãy vẽ lại biểu đồ đoạn thẳng tương ứng.
Đáp án chuẩn:
Bài tập 11: Lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn các thông tin từ bảng thống kê sau:
Đáp án chuẩn:
Biểu đồ cột biểu diễn số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:
Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn tỉ số phần trăm số học sinh chọn môn thể thao ưa thích của học sinh lớp 8B:
Bài tập 12: Bảng số liệu sau cung cấp giá vé xe buýt giữa các địa điểm (đơn vị: đồng)
Hãy phân tích dữ liệu từ bảng thống kê trên để trả lời các câu hỏi sau:
a) Trong các tuyến đi từ địa điểm IV, tuyến nào có giá vé thấp nhất?
b) Hành khách từ địa điểm II đi đến địa điểm nào có giá vé cao nhất?
Đáp án chuẩn:
a) tuyến từ IV đến V
b) đến điểm IV
Bài tập 13: Biểu đồ sau đây biểu diễn dữ liệu về hoạt động trong giờ ra chơi của học sinh lớp 8C.
a) Hãy phân tích dữ liệu từ biểu đồ trên để so sánh số học sinh tham gia hoạt động tại chỗ (đọc sách, ôn bài, chơi cờ vua) và hoạt động vận động (đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) trong giờ ra chơi.
b) Theo em các bạn lớp 8C nên tăng cường loại hoạt động nào để có lợi cho sức khoẻ?
Đáp án chuẩn:
a)
Hoạt động | Hoạt động tại chỗ (đọc sách, ôn bài, chơi cờ vua) | Hoạt động vận động ( đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây) |
Số học sinh | 28 | 14 |
tham gia hoạt động tại chỗ gấp 2 lần số học sinh tham gia hoạt động vận động.
b) Tăng cường hoạt động vận động (đánh cầu lông, đá cầu, nhảy dây)
Bài tập 14: Giá trị (triệu USD) xuất khẩu cà phê và gạo của Việt Nam trong các năm 2015, 2018, 2019, 2020 được cho trong bảng thống kê sau:
a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên.
b) Tìm các năm giá trị xuất khẩu cà phê vượt giá trị xuất khẩu gạo.
Đáp án chuẩn:
a) biểu đồ cột kép.
b) năm 2018; năm 2019.
Bài tập 15: Quan sát biểu đồ đoạn thẳng dưới đây.
a) Từ biểu đồ trên, lập bảng số liệu dân số thế giới theo mẫu sau:
b) Tính dân số thế giới tăng lên trong mỗi thập kỉ: 1960 – 1969; 1970 – 1979; ..; 2010-2019.
c) Trong các thập kỉ trên, thập kỉ nào có dân số thế giới tăng nhiều nhất, ít nhất?
Đáp án chuẩn:
a)
Năm | 1959 | 1969 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Dân số (tỉ người) | 2,98 | 3,63 | 4,38 | 5,24 | 6 | 6,87 | 7,71 |
b) 1960 – 1969: 0,65 (tỉ người);
+ 1970 – 1979: 0,75 (tỉ người);
+ 1980 – 1989: 0,86 (tỉ người);
+ 1990 – 1999: 0,76 (tỉ người);
+ 2000 – 2009: 0,87 (tỉ người);
+ 2010 – 2019: 0,84 (tỉ người).
c) thập kỉ 2000 – 2009 có dân số thế giới tăng nhiều nhất
thập kỉ 1960 – 1969 có dân số thế giới tăng ít nhất.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận