Đáp án toán 8 chân trời bài 2 Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Đáp án bài 2 Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 8 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2: LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
1. LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
Hoạt động 1: Ghép cặp các mục đích biểu diễn dữ liệu sau với loại biểu đồ phù hợp.
Đáp án chuẩn:
1 – D; 2 – C; 3 – B; 4 – E; 5 – A.
Thực hành 1: Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kg) của nam, nữ tai một số nước trong khối Asean như sau:
b) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
Đáp án chuẩn:
a) Biểu đồ cột kép
b) Biểu đồ hình quạt tròn
Vận dụng 1: Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào xác dạng biểu đồ sau;
a) Biểu đồ cột:
b) Biểu đồ quạt tròn:
Đáp án chuẩn:
a)
b)
2. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ KHÁC NHAU CHO MỘT TẬP DỮ LIỆU
Hoạt động 2: Biểu đồ trong Hình 1 biểu diễn dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Lan. Em hãy giúp bạn Lan hoàn thành việc chuyển dữ liệu trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:
Mục chi tiêu | Liệt kê chi tiết | Tỉ lệ phần trăm ngân sách |
Chi tiêu thiết yếu | Tiền ăn, tiền ở, đi lại, hóa đơn tiện ích | ? |
Chi tiêu tài chính | Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng | 20% |
Chi tiêu cá nhân | ? | 30% |
Đáp án chuẩn:
Mục chi tiêu | Liệt kê chi tiết | Tỉ lệ phần trăm ngân sách |
Chi tiêu thiết yếu | Tiền ăn, tiền ở, đi lại, hóa đơn tiện ích | 50% |
Chi tiêu tài chính | Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng | 20% |
Chi tiêu cá nhân | Du lịch, giải trí, mua sắm | 30% |
Thực hành 2: Cho bảng thống kê số tiết học các nội dung trong môn Toán của hai khối lớp 6 và lớp 8 như sau:
Hãy biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng:
a) Hai biểu đồ cột
b) Một biểu đồ cột kép
Đáp án chuẩn:
a)
b)
Vận dụng 2: Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:
Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê theo mẫu dưới đây và vào biểu đồ cột kép tương ứng.
Đáp án chuẩn:
Quốc gia | Số huy chương vàng | Tổng số huy chương |
Việt Nam | 205 | 446 |
Thái Lan | 92 | 332 |
Indonesia | 69 | 241 |
Philippines | 52 | 227 |
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1 trang 106 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Kết quả học tập học kì 1 của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
a) Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên.
b) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B.
c) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A,
Đáp án chuẩn:
a) Biểu đồ hình quạt tròn hoặc biểu đồ cột kép
b)
+ Tốt: lớp 8A < lớp 8B
+ Chưa đạt: lớp 8A > lớp 8B
b) 120%
Bài tập 2 trang 106 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
a) Chuyển dữ liệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây:
Đáp án chuẩn:
a)
Thời gian chạy (giây) | 14 | 15 | 16 |
Số học sinh | 5 | 10 | 5 |
Tỉ lệ phần trăm | 25% | 50% | 25% |
b)
Bài tập 3: Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 khán giả đối với 6 chương trình truyền hình:
a) Hoàn thành bảng thống kê trên vào vở và lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn.
b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất.
c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau.
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên.
Đáp án chuẩn:
a)
Chương trình truyền hình được yêu thích | Kiểm điểm | Số khán giả chọn |
A | 8 | |
B | 8 | |
C | 12 | |
D | 10 | |
E | 6 | |
G | 6 |
Có thể dùng biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn.
b) Chương trình C
c) Chương trình A và B
+ Chương trình E và G
d)
Bài tập 4: Thu thập bốn loại biểu đồ khác nhau đã được xuất bản và trưng bày trong lớp của em. Hãy tìm hiểu những thông tin trong các biểu đồ đó.
Đáp án chuẩn:
Bài tập 5: Cùng với các bạn trong tổ thảo luận để tìm ra thêm ba tình huống có thể thu thập được dữ liệu. Hãy sắp xếp các dữ liệu đó vào các bảng và biểu diễn chúng bằng dạng biểu đồ thích hợp.
Đáp án chuẩn:
- Loại quả yêu thích của các bạn trong tổ
- Điểm một số môn học của hai bạn trong tổ
- Tỉ lệ thời gian tự học ở nhà của các bạn trong tổ
Bài tập 6: Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chueyern sang iẻu đồ hìn quạt tròn dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên.
Đáp án chuẩn:
a) P = 2 692; Q = 3 633; R = 2 501.
b)
c) + Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém tuyệt đối của các dữ liệu (số lớp học cấp trung học cở sở của 5 tỉnh Tây Nguyên)
+ Biểu đồ hình quạt tròn ngoài việc cho ta biết:
- sự so sánh hơn kém tương đối của các dữ liệu (số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên).
- tỉ lệ phần trăm của mỗi dữ liệu so với toàn thể (số lớp học của mỗi tỉnh so với toàn thể khu vực).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận