Lý thuyết trọng tâm toán 8 chân trời bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Tổng hợp lý thuyết trọng tâm Toán 8 chân trời sáng tạo bài 2: Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG 4. MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ
BÀI 2. LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
1. LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ
HĐKP1:
Ta ghép cặp như sau:
1 – D; 2 – C; 3 – B; 4 – E; 5 – A.
=> Kết luận:
Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp chúng ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan, dễ đọc và dễ hiểu.
- Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.
- Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện trong việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột.
- Nếu muốn có sự so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.
- Để biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn đồ hình quạt tròn. thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.
- Khi biểu diễn sự thay đổi số liệu của một đối tượng theo thời gian, ta thường dùng biểu đồ đoạn thẳng.
Ví dụ 1: SGK - tr99
Thực hành 1:
a) Ta dùng biểu đồ cột kép để biểu diễn dữ liệu về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean.
b) Ta dùng biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn dữ liệu về tỉ lệ phần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8.
Vận dụng 1:
a) Biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ cột như sau:
b) Để biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn, ta tính tỉ lệ phần trăm của từng số liệu so với toàn thể như bảng sau:
Công việc | Tỉ lệ phần trăm (%) |
Học trên lớp | 20,83% |
Ngủ | 33,33% |
Ăn uống, vệ sinh cá nhân | 8,33% |
Làm bài ở nhà | 12,5% |
Làm việc nhà | 8,33% |
Chơi thể thao/ Giải trí | 16,68% |
Biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào biểu đồ hình quạt tròn như sau:
2. CÁC DẠNG BIỂU DIỄN KHÁC NHUA CHO MỘT TẬP DỮ LIỆU
HĐKP2:
Mục chi tiêu | Liệt kê chi tiết | Tỉ lệ phần trăm ngân sách |
Chi tiêu thiết yếu | Tiền ăn, tiền ở, đi lại, hóa đơn tiện ích | 50% |
Chi tiêu tài chính | Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng | 20% |
Chi tiêu cá nhân | Du lịch, giải trí, mua sắm | 30% |
=> Kết luận:
Một tập dữ liệu có thể biểu diễn dưới các dạng khác nhau. Chuyển đổi dữ liệu giữa các dạng giúp công việc thuận lợi và đạt hiệu quả hơn.
Ví dụ 2: SGK-tr102,103
Ví dụ 3: SGK-tr103
Thực hành 2.
a) Biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng hai biểu đồ cột:
b) Biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng một biểu đồ cột kép:
Vận dụng 2
Quan sát bảng số liệu ta hoàn thành được bảng thống kê như sau:
Quốc gia | Số huy chương vàng | Tổng số huy chương |
Việt Nam | 205 | 446 |
Thái Lan | 92 | 332 |
Indonesia | 69 | 241 |
Philippines | 52 | 227 |
Biểu đồ cột kép biểu diễn số huy chương của bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31:
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận