Dễ hiểu giải Toán 8 chân trời sáng tạo bài 2 Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu
Giải dễ hiểu bài 2 Lựa chọn dạng biểu đồ để biểu diễn dữ liệu. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2: LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
1. LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
Hoạt động 1 trang 98 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Ghép cặp các mục đích biểu diễn số liệu sau với loại biểu đồ phù hợp
Giải nhanh:
1 – D; 2 – C; 3 – B; 4 – E; 5 – A.
Thực hành 1 trang 100 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
a) Bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị: kg) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
Quốc gia | Indonesia | Malaysia | Thái Lan | Việt Nam |
Nam | 61.4 | 71.5 | 69.8 | 61.2 |
Nữ | 56.2 | 64.4 | 63.3 | 54 |
b) Bảng thống kê tỉ lệ pần trăm số tiết học các nội dung trong môn Toán lớp 8:
Phần | Số và Đại số | Hình học và Đo lường | Một số yếu tố Thống kê và Xác suát | Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
Tỉ lệ phần tram số tiết hoc | 43% | 36% | 14% | 7% |
Giải nhanh:
a) biểu đồ cột kép. b) biểu đồ hình quạt tròn
Vận dụng 1 trang 100 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Thống kê việc sử dụng thời gian trong ngày của Nam | |
Công việc | Thời gian (giờ) |
Học trên lớp | 5 |
Ngủ | 8 |
Ăn uống, vệ sinh cá nhân | 2 |
Làm bài tập ở nhà | 3 |
Làm việc nhà | 2 |
Chơi thể thao/ Giải trí | 4 |
Hãy biểu diễn dữ liệu trong bảng trên vào các dạng biểu đồ dau:
a) Biểu đồ cột b) Biểu đồ hình quạt tròn:
Giải nhanh:
b)
2. CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ KHÁC NHAU CHO MỘT TẬP DỮ LIỆU
Hoạt động 2 trang 101 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Biểu đồ trong Hình 1 biểu diễn dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Lan. Em hãy giúp bạn Lan hoàn thành việc chuyển dữ liệu trên sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau:
Giải nhanh:
Mục chi tiêu | Liệt kê chi tiết | Tỉ lệ phần trăm ngân sách |
Chi tiêu thiết yếu | Tiền ăn, tiền ở, đi lại, hóa đơn tiện ích | 50% |
Chi tiêu tài chính | Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng | 20% |
Chi tiêu cá nhân | Du lịch, giải trí, mua sắm | 30% |
Thực hành 2 trang 105 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cho bảng thống kê số tiết học các nội dung trong môn Toán của hai khối lớp 6 và lớp 8 như sau:
Phần | Số và Đại số | Hình học và Đo lường | Một số yếu tố Thống kê và Xác suát | Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
Khối lớp 6 | 68 | 40 | 22 | 10 |
Khối lớp 8 | 60 | 50 | 20 | 10 |
Hãy biểu diễn tập dữ liệu trên dưới dạng:
a) Hai biểu đồ cột
b) Một biểu đồ cột ghép
Giải nhanh:
a) b)
Vận dụng 2 trang 105 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thống kê số huy chương bốn quốc gia dẫn đầu SEA Games 31 được cho trong bảng số liệu sau:
Quốc gia | Số huy chương vàng | Tổng số huy chương |
Việt Nam | 205 | 446 |
Thái Lan | 92 | 332 |
Indonesia | 69 | 241 |
Philippines | 52 | 227 |
Hãy chuyển dữ liệu đã cho vào bảng thống kê thoe mẫu dưới đây và vào biểu đồ cột kép tương ứng
Quốc gia | Việt Nam | Thái Lan | Indonesia | Philippines |
Số huy chương vàng | 205 | ? | ? | 52 |
Tổng số huy chương | ? | 332 | ? | ? |
Giải nhanh:
Quốc gia | Số huy chương vàng | Tổng số huy chương |
Việt Nam | 205 | 446 |
Thái Lan | 92 | 332 |
Indonesia | 69 | 241 |
Philippines | 52 | 227 |
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài tập 1 trang 106 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Kết quả học tập học kì 1 của học sinh 8A và 8B được ghi lại trong bảng sau:
Xếp loại học tập | Tốt | Khá | Đạt | Chưa đạt |
Lớp 8A | 5% | 45% | 44% | 6% |
Lớp 8B | 10% | 50% | 37% | 3% |
Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn bảng thống kê trên và trả lời các câu hỏi sau:
a) So sánh tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt và Chưa đạt của hai lớp 8A và 8B
b) Tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng bao nhiêu phần trăm tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.
Giải nhanh:
a) Có thể dùng biểu đồ hình quạt tròn hoặc biểu đồ cột kép
+ Tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt của lớp 8A ít hơn tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Tốt của lớp 8B
+ Tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Chưa đạt của lớp 8A nhiều hơn tỉ lệ học sinh xếp loại học tập Chưa đạt của lớp 8B (6% > 3%).
b) tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8B bằng tổng số học sinh xếp loại học tập Tốt và Khá của lớp 8A.
Bài tập 2 trang 106 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một giáo viên dạy Giáo dục thể chất đã thống kê thời gian chạy 100 m (tính theo giây) của 20 học sinh nam và ghi lại trong bảng số liệu ban đầu như sau:
15 | 14 | 15 | 16 | 14 | 16 | 16 | 15 | 14 | 15 |
15 | 15 | 16 | 15 | 15 | 15 | 14 | 16 | 14 | 15 |
a) Chuyển dữ iệu từ bảng số liệu ban đầu ở trên sang dạng bảng thống kê sau đây:
Thời gian chạy (giây) | 14 | 15 | 16 |
Số học sinh | ? | ? | ? |
Tỉ lệ phần trăm | ? | ? | ? |
b) Hãy chuyển dữ liệu từ bảng thống kê ở câu a sang dạng biểu đồ cột và biểu đồ hình quạt tròn sau đây: Biểu đồ cột: Biểu đồ hình quạt tròn:
Giải nhanh:
Số học sinh | 5 | 10 | 5 |
Tỉ lệ phần trăm | 25% | 50% | 25% |
Bài tập 3 trang 107 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Bảng điều tra sau đây cho biết sự yêu thích của 50 khán giả đối với 6 chương trình truyền hình:
a) Hoàn thành bảng thống kê trên vào vở và lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn.
b) Nêu tên chương trình truyền hình được yêu thích nhất
c) Nêu tên hai chương trình truyền hình được yêu thích ngang nhau
d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên
Giải nhanh:
a)
A | 8 | |
B | 8 | |
C | 12 | |
D | 10 | |
E | 6 | |
G | 6 |
biểu đồ cột hoặc biểu đồ hình quạt tròn
b) chương trình C với số khán giả chọn cao nhất (12 khán giá chọn).
c) + Chương trình A và B + Chương trình E và G
d)
Bài tập 4 trang 107 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Thu thập bốn loại biểu đồ khác nhau đã được xuất bản và trưng bày trong lớp em. Hãy tìm hiểu những thông tin về các biểu đồ đó.
Giải nhanh:
Bài tập 5 trang 107 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Cùng với các bạn trong tổ thảo luận để tìm ra thêm ba tình huống có thể thu thập được dữ liệu. Hãy sắp xếp các dữ liệu đó vào các bảng và biểu diễn chúng bằng dạng biểu đò thích hợp.
Giải nhanh:
Bài tập 6 trang 108 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Số liệu về số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên tính đến ngày 30/9/2021 được cho trong bảng thống kê sau:
Tỉnh | Số lớp học |
Kon Tum | 1249 |
Gia Lai | 2692 |
Đắk Lắk | 3633 |
Đắk Nông | 1234 |
Lâm Đồng | 2501 |
a) Số liệu từ bảng thống kê trên được biểu diễn vào biểu đồ cột như sau. Hãy tìm các giá trị của P, Q, R trong biểu đồ.
b) Biểu đồ cột ở câu a) được chuyển sang biểu đồ hình quạt tròn như dưới đây. Hãy tìm các giá trị của x, y, z, t, m trong biểu đồ.
c) So sánh ý nghĩa của hai loại biểu đồ trên
Giải nhanh:
a) P là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Gia Lai nên P = 2 692;
Q là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Đắk Lắk nên Q = 3 633;
R là số lớp học cấp trung học cơ sở của tỉnh Lâm Đồng nên R = 2 501.
b) Tổng số lớp học cấp trung học cơ sở của 5 tỉnh Tây Nguyên là:
1 249 + 2 692 + 3 633 + 1 234 + 2 501 = 11 309 (lớp học).
c) + Biểu đồ cột cho ta thấy sự so sánh hơn kém tuyệt đối của các dữ liệu (số lớp học cấp trung học cở sở của 5 tỉnh Tây Nguyên)
+ Biểu đồ hình quạt tròn ngoài việc cho ta biết: sự so sánh hơn kém tương đối của các dữ liệu ; tỉ lệ phần trăm của mỗi dữ liệu so với toàn thể
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận