Dễ hiểu giải Toán 8 chân trời sáng tạo bài tập cuối chương II
Giải dễ hiểu bài tập cuối chương II. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 2
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Bài tập 1 trang 54 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?: Hình chóp tam giác đều có
A. ba cạnh bên bằng nhau
B. các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình tam giác có ba góc bằng nhau
C. tất cả các cạnh bên bằng nhau và đáy là tam giác đều
D. tất cả các cạnh đều bằng nhau
Giải nhanh:
D
Bài tập 2 trang 54 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? Hình chóp tứ giác đều có
A. các mặt bên là tam giác đều
B. tất cả các cạnh bằng nhau
C. các cạnh bên bằng nhau và đáy là hình vuông
D. các mặt bên là tam giác vuông
Giải nhanh:
C
Bài tập 3 trang 54 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
Chiều cao của hình chóp tam giác đều
A. độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh của hình chóp tới trung điểm của một cạnh đáy
B. chiều cao của mặt đáy
C. độ dài đường trung tuyến của một mặt bên hình chóp
D. độ dài đoạn thẳng nối từ đỉnh tới trọng tâm của tam giác đáy
Giải nhanh:
D
Bài tập 4 trang 54 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Hình chóp tam giác đều có diện tích đáy 30cm2, mỗi mặt bên có diện tích 42cm2, có diện tích toàn phần là
A. 126cm2 B. 132cm2 C. 90cm2 D. 156cm2
Giải nhanh:
D
Bài tập 5 trang 54 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Hình chóp tứ giác đều có diện tích đáy 30m2, chiều cao 100 dm, có thể tích là
A. 100m3 B. 300m3 C. 1000m3 D. 300dm3
Giải nhanh:
A
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài tập 6 trang 55 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Trong các tấm bìa ở Hình 1, tấm bìa nào gấp được hình chóp tam giác đều, tấm bìa nào gấp được hình chóp tứ giác đều?
Giải nhanh:
+ Hình 1a: chóp tam giác đều, Hình 1c: tứ giác đều.
Bài tập 7 trang 55 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Quan sát hình chóp tam giác đều ở Hình 2 và cho biết:
a) Đỉnh, mặt đáy và các mặt bên của hình đó. b) Độ dài cạnh MA và cạnh BC
c) Đoạn thẳng nào là đường cao của hình đó
Giải nhanh:
a) + Đỉnh: M; + Mặt đáy: ABC; + Các mặt bên: MAB, MBC, MCA.
b) + MA = MC = 17 cm; + BC = AB = 13 cm.
c) đoạn thẳng MO là đường cao.
Bài tập 8 trang 55 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Quan sát hình chóp tứ giác đều ở Hình 3 và cho biết:
a) Mặt đáy và các mặt bên của hình đó
b) Độ dài cạnh IB và BC
c) Đoạn thẳng nào là đường cao của hình đó
Giải nhanh:
a) + Mặt đáy: ABCD; + Các mặt bên: IAB, IBC, ICD, IDA.
b) + IB = IC = 18 cm; + BC = AB = 14 cm.
c) đoạn thẳng IH là đường cao.
Bài tập 9 trang 55 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của:
a) Hình chóp tam giác đều có chiều cao là 98.3 cm; tam giác đáy có độ dài cạnh là 40 cm và chiều cao là 34.6 cm; chiều cao mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp đều là 99 cm.
b) Hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy là 120 cm, chiều cao là 68.4 cm, chiều cao mặt bên xuất phát từ đỉnh của hình chóp tứ giác đều là 91 cm
Giải nhanh:
Diện tích xung quanh : Sxq = 3. .99.40 = 5 940 (cm2).
Diện tích đáy: Sđáy = .40.34,6 = 692 (cm2).
Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + Sđáy = 5 940 + 692 = 6 632 (cm2).
Thể tích: V =. Sđáy.h = . 692 . 98,3 22674, 53 (cm3)
b) Diện tích xung quanh: Sxq = 4..91.120 = 21 840 (cm2).
Diện tích đáy: Sđáy = 1202 = 14 400 (cm2).
Diện tích toàn phần: Stp = Sxq + Sđáy = 21 840 + 14 400 = 36 240 (cm2).
Thể tích: V = .Sđáy.h = .14 400 . 68,4 =328 320 (cm3).
Bài tập 10 trang 56 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Tính thể tích khối rubik có dạng hình chóp tam giác đều (Hình 4). Biết khối rubik này có bốn mặt là tam giác đều bằng nhau cạnh 4.7 cm và chiều cao 4.1 cm, chiều cao của khối rubik bằng 3.9 cm
Giải nhanh:
Diện tích đáy: Sđáy=.6. 15,59 (cm2).
Thể tích: V=.Sđáy.h =. 15,59 . 25,46 (cm2).
Bài tập 11 trang 56 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Lớp bạn Na dự định gấp 100 hộp đựng quà dạng hình chóp tam giác đều có tất cả các mặt là hình tam giác đều cạnh 5 cm để đựng các món quà gửi tặng cho học sinh khó khăn dịp Tết Trung thu. Cho biết chiều cao của mỗi mặt là 4.3 cm. Tính diện tích giấy cần để làm hộp, biết rằng phải tốn 20% diện tích giấy cho các mép giấy và các phần giấy bỏ đi.
Giải nhanh:
Diện tích toàn phần: Stp = 4. 43 (cm2)
Diện tích toàn phần của 100 hộp quà là: 43 . 100 = 4300 (cm2)
Diện tích giấy cần để gấp 100 hộp quà là: (cm2)
Bài tập 12 trang 56 sgk Toán 8 tập 1 CTST
Một bể kính hình hộp chữ nhật chứa nước có hai cạnh đáy là 50 cm và 40 cm, khoảng cách từ mực nước tới miệng bể là 15 cm. Người ta dự định đặt vào bể một khối đá hình chóp tứ giác đều cạnh đáy là 120 cm, chiều cao 15 cm. Khi đó khoảng cách mực nước tới miệng bể là bao nhiêu? Biết rằng sau khi đặt khối đá vào, nước ngập khối đá và không tràn ra ngoài.
Giải nhanh:
Thể tích khối đá là: V = (cm2)
Chiều cao tăng thêm là: 2000 : (50 . 40) = 1 (cm)
Khoảng cách từ mực nước tới miệng bình là: 15 – 1 = 14 (cm)
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận