Dễ hiểu giải Toán 8 chân trời sáng tạo bài tập cuối chương V
Giải dễ hiểu bài tập cuối chương V. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Bài tập 1: Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm M(1;1), N(4;1), P(2;-1), Q(-1;-1). Tứ giác MNPQ là hình gì?
A. Hình bình hành B. Hình thang cân C. Hình vuông D. Hình chữ nhật
Bài tập 2: Độ dài cạnh MN của tứ giác trong câu 1 là A. 3 B. 5 C. √3 D. √5
Bài tập 3: Một người bắt đầu mở một vòi nước vào một bể đã chữa sẵn 2 m3 nước, mỗi giờ chảy được 3 m3 nước. Thể tích y(m3) của nước có trong bể sau x giờ bằng
A. y = 2x + 3 B. y = 3x + 2 C. y = 6x D. y = x +6
Bài tập 4: Trong các điểm sau, điểm nào thuộc đồ thị của hàm số y = 2 - 4x? A. (1;1) B. (2;0) C. (1;-1) D. (1;-2)
Bài tập 5: Trong các điểm sau điểm nào thuộc đồ thị cảu hàm số y = -5x +5? A.(1;1) B. (2;0) C. (0;4) D. (2;-5)
Bài tập 6: Đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 là
A. y = 2x -1 B. y = 2x -1 C. y = 2x +1 D. y = 6 - 2(1 - x)
Bài tập 7: Cho hai đường thẳng y=1/2x+3 và y=−1/2x+3. Hai đường thẳng
A. cắt nhau tại điểm có hoành độ là 3 B. song song với nhau
C. cắt nhau tại điểm có tung độ là 3 D. trùng nhau
Bài tập 8: Cho các hàm số bậc nhất y=1/3x+2;y=−1/3x+2;y=−3x+2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Đồ thị của các hàm số trên là các đường thẳng song song với nhau
B. Đồ thị của các hàm số trên là các đường thẳng đi qua gốc tọa độ
C. Đồ thị của các hàm số trên là các đường thẳng trùng nhau
D. Đồ thị của các hàm số trên là các đường thẳng cắt nhau tại một điểm
Bài tập 9: Đồ thị hàm số y=
A. là một đường thẳng có hệ số góc là -1 B. không phải là một đường thẳng
C. cắt trục hoành tại điểm có hoành độ 10 D. Đi qua điểm (200;50)
Giải nhanh:
1.A 2.A 3.B 4.D 5.D
6.C 7.C 8.D 9.C
BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 10: Cho hàm số y=f(x)=
a) Tính f();f(−5);f()
b) Hãy tìm các giá trị tương ứng của các hàm số trong bảng sau:
Giải nhanh:
a) ; ;
b)
y = f(x) = |
Bài 11: Cho hàm số y=f(x)= −x2+1. Tính f(-3); f(-2); f(-1); f(0); f(1)
Giải nhanh:
f(−3)= −(−3)2+1= −8 f(−2)= −(−2)2+1= −3 f(−1)= −(−1)2+1= 0
f(0)= −02+1=1 f(1)= −12+1= 0
Bài 12: Vẽ một hệ trục tọa độ Oxy và đánh dấu các điểm A(-2;0), B(0;4), C(5;4), D(3;0). Tứ giác ABCD là hình gì?
Giải nhanh:
Tứ giác ABCD là hình bình hành.
Bài 13: Cho biết đồ thị của hàm số y = ax đi qua điểm P(1;− )
a) Xác định hệ số a
b) Vẽ điểm trên đồ thị có hoành độ bằng -5
c) Vẽ điểm trên đồ thị có tung độ bằng 2
Giải nhanh:
a) a = −
b) c)
Bài 14:
Tìm hàm số có đồ thị là đường thẳng song song với đồ thị hàm số y = -2x + 10
Giải nhanh:
hàm số có dạng y = ax + b với a = -2 và b ≠10
Bài 15: Một người đi bộ với tốc độ không đổi 3 km/ h. Gọi s (km) là quãng đường đi được trong t (giờ)
a) Lập công thức tính s theo t
b) Vẽ đồ thị của hàm số s theo biến số t
Giải nhanh:
a) s = 3t
b) Với t = 1 thì s = 3 Đồ thị hàm số s = 3t đi qua O(0;0) và A(1;3)
Bài 16: Tìm m để các hàm số bậc nhất y = 2mx - 2 và y = 6x + 3 có đồ thị là những đường thẳng song song với nhau
Giải nhanh:
2m = 6 suy ra m = 3
Bài 17: Tìm n để các hàm số bậc nhất y = 3nx + 4 và y = 6x + 4 có đồ thị là những đường thẳng trùng nhau
Giải nhanh:
trùng nhau nên 3n = 6 suy ra n = 2
Bài 18: Tìm k để các hàm số bậc nhất y = kx - 1 và y = 4x + 1 có đồ thị là những đường thẳng cắt nhau.
Giải nhanh:
những đường thẳng cắt nhau nên k≠4
Bài 19: Cho hai hàm số y = x + 3, y = -x + 3 có đồ thị lần lượt là các đường thẳng d1 và d2.
a) Bằng cách vẽ hình, tìm tọa độ giao điểm A của hai đường thẳng nói trên và tìm các giao điểm B, C lần lượt của d1 và d2 với trục Ox
b) Dùng thước đo góc để tìm góc tạo bởi d1 và d2 lần lượt với trục Ox
c) Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC
Giải nhanh:
a) Với hàm số y = x + 3. Đồ thị hàm số y = x +3 đi qua (0;3) và B(-3;0)
Với hàm số y = -x + 3. Đồ thị hàm số y = -x +3 đi qua A(0;3) và C(3;0)
A (3;0), B(-3;0), C(3;0)
b) Góc tạo bởi d1 và Ox bằng 450, góc tạo bởi d2 và Ox bằng 1350
c) AB = AC = = ; BC = 3 + 3 = 6
PABC = 6 +6
SABC = 6.3 : 2 = 9
Bình luận