Dễ hiểu giải Toán 8 chân trời sáng tạo bài 3 Phân tích dữ liệu

Giải dễ hiểu bài 3 Phân tích dữ liệu. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

1. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ QUA PHÂN TÍCH DỮ LIỆU THỐNG KÊ

Hoạt động 1 trang 109 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Phân tích bảng thống kê sau để tìm số học sinh nữ và tổng số học sinh của lớp 8A

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Giải nhanh:

+) Số học sinh nữ của lớp 8A là: 4 + 2 + 7 + 4 = 17 (học sinh);

+) Số học sinh nam của lớp 8A là: 17 + 3 + 1 + 4 = 25 (học sinh);

+) Tổng số học sinh của lớp 8A là: 17 + 25 = 42 (học sinh).

Thực hành 1 trang 109 sgk Toán 8 tập 1 CTST

 Hãy phân tích bảng thống kê và cho biết môn thể thao nào có tỉ lệ số học sĩnh nữ chọn so với số học sinh nam chọn cao nhất

Thống kê môn thể thao yêu thích của học sinh lớp 8A (mỗi học sinh chọn 1 môn)

Môn thể thao

Nam

Nữ

Bóng đá

17

4

Bóng chuyền

3

2

Bóng bàn

1

7

Cầu lông

4

4

Giải nhanh:

+ Môn bóng đá có tỉ lệ số nữ chọn so với nam chọn là: BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

+ Môn bóng chuyền có tỉ lệ số nữ chọn so với nam là: BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

+ Môn bóng bàn có tỉ lệ số nữ chọn so với số nam là: BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

+ Môn cầu lông có tỉ lệ số nữ chọn so với số nam chọn là:BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Vận dụng 1 trang 110 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Phân tích biểu đồ thống kê bên dưới và cho biết

- Môn thể thao được yêu thích nhất của học sinh khối 8.

- Tỉ lệ học sinh yêu thich môn bóng đá so với các môn thể thao còn lại của học sinh khối 8

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Giải nhanh:

Môn thể thao

Tỉ lệ học sinh yêu thích bóng đá so với các môn thể thao còn lại

Bóng chuyền

2,8

Bóng bàn

2,8

Cầu lông

2,5

2. GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ QUA PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ THỐNG KÊ

Hoạt động 2 trang 110 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Thầy giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện giáo dục STEM từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 dưới dạng biểu đồ như bên. Em hãy đọc biểu đồ đó và so sánh kết quả học tập của các bạn trước và sau khi thầy giáo thực hiện giáo dục STEM. Theo em, thầy giáo có nên tiếp tục thực hiện giáo dục STEM không?

Giải nhanh:

Phân tích biểu đồ và so sánh ta thấy điểm kiểm tra của các bạn sau khi thầy giáo thực hiện giáo dụ STEM vào tháng 10 đều cao hơn tháng 9. Do đó, thầy giáo nên tiếp tục thực hiện giáo dục STEM.

Thực hành 2 trang 111 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của sáu cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 200 giỏ trái cây buộc phải đóng cửa học chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác, em hãy cho biết đó có thể là cửa hàng nào

Giải nhanh:

Cửa hàng

Số giỏ trái cây bán được

Bốn Mùa

650

Tươi Xanh

400

Miệt Vườn

300

Phù Sa

350

Xanh Sạch

100

Quả Ngọt

600

Vận dụng 2 trang 111 sgk Toán 8 tập 1 CTST

 Trong tình huống của Thực hành 2, có thêm thông tin cho biết những cửa hàng bán được 500 giỏ trái cây trở lên dự định sẽ đầu tư xây một nhà kho bảo quản. Em hãy cho biết đó có thể là những cửa hàng nào.

Giải nhanh:

Cửa hàng

Số giỏ trái cây bán được

Bốn Mùa

650

Tươi Xanh

400

Miệt Vườn

300

Phù Sa

350

Xanh Sạch

100

Quả Ngọt

600

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài tập 1 trang 112 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Hãy phân tích bảng thống kê sau để tìm:

a) Số học sinh bình quân trên một giáo viên

b) Số học sinh bình quân trong một lớp.

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Giải nhanh:

a) + Có 17,5 triệu học sinh = 17 500 nghìn học sinh;+ Có 818,0 nghìn giáo viên;

+ Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU         (học sinh).

b)  + Có 17,5 triệu học sinh = 17 500 nghìn học sinh; Có 511,6 nghìn lớp học;

+ Số học sinh bình quân trong một lớp là: BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU         (học sinh).

Bài tập 2 trang 112 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Quan sát biểu đồ tỉ lệ phần trăm số xe đạp một cửa hàng đã bán được theo màu sơn trong tháng sau đây:

 BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Giải nhanh:

tỉ lệ phần trăm số xe đạp sơn màu xanh dương bán được nhiều nhất ; do đó chủ cửa hàng nên đặt hàng thêm cho xe đạp màu xanh dương.

Bài tập 3 trang 112 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Đọc biểu đồ biểu diễn số máy cày có trong năm xã sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới.

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

a) Xã nào có nhiều máy cày nhất? Xã nào có ít máy cày nhất?

b) Trong tình huống những xã có trên 20 máy cày cần đầu tư một trạm bảo trì và sửa chữa riêng, theo em đó có thể là những xã nào?

Giải nhanh:

a) Xã B có nhiều máy cày nhất. Xã E có ít máy cày nhất

b) Có 2 xã có trên 20 máy cày là xã B (45 máy cày) và xã C (25 máy cày)

Bài tập 4 trang 113 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Một số công ty sản xuất đồng hồ đeo tay quảng cáo rằng đồng hồ của hộ chống thấm nước. Sau khi cơ quan kiểm định chất lượng kiểm tra, kết quả được công bố như biểu đồ sau:

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Từ biểu đồ cột kép trên, hãy tính tỉ số giữa số đồng hộ bị thấm nước và số đồng hồ đem kiểm tra của mỗi loại đồng hồ và dự đoán loại đồng hồ nào chống thấm nước tốt nhất.

Giải nhanh:

Quốc gia

A

B

C

D

E

Tỉ số 

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Bài tập 5 trang 113 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Kết quả thống kê phương tiện đi đến trường của học sinh trường trung học cơ sở Nguyễn Du như sau:

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Bãi để xe cho học sinh hiện có sức chứa khoảng 100 xe. Theo em, nhà trường có cần bố trí thêm chỗ để xe cho học sinh hay không?

Giải nhanh:

Phương tiện di chuyển

Xe ô tô

Xe đạp điện

Xe bus

Xe đạp

Đi bộ

Số học sinh

20

100

50

80

50

Vậy nhà trường cần bố trí thêm số chỗ để xe là: 180 – 100 = 80 (chỗ).

Bài tập 6 trang 114 sgk Toán 8 tập 1 CTST

Hãy phân tích dữ liệu được biểu diễn trong biểu đồ sau để tìm ngày có nhiệt độ chênh lệch nhiều nhất và ngày có nhiệt độ chênh lệch ít nhất giữa hai thành phố

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

Giải nhanh:

18/02/2021

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

19/02/2021

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

20/02/2021

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

21/02/2021

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

22/02/2021

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

23/02/2021

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

24/02/2021

BÀI 3: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU        

ngày 18/02/2021 có nhiệt độ chênh lệch nhiều nhất giữa hai thành phố; hai ngày 21/02/2021 và 22/02/2021 có nhiệt độ chênh lệch ít nhất giữa hai thành phố.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác