Đáp án toán 8 chân trời bài Bài tập cuối chương 6

Đáp án bài Bài tập cuối chương 6. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Toán 8 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Bài 1: Phương trình ax + b = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn nếu 

A. a = 0                                    B. b≠0

C. b = 0                                    D. a≠0

Đáp án chuẩn:

D

Bài 12: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn?

A. 3x + 2y – 6 = 0                                        B. 3x + 6 = 0

C. x2 = 4                                                      D. y 2 – x + 1 = 0

Đáp án chuẩn: 

B

Bài 13: Phương trình nào sau đây nhận x = 2 là nghiệm?

A. 3x + 6 = 0                                               B. 2x – 4 = 0

C. 2x + 3 = 1 + x                                         D. x + 2 = 4 + x

Đáp án chuẩn:

B

Bài 14: Nghiệm của phương trình 5x + 3 = 18 là

A. x = -3                                            B. x =5

C. x = 3                                             D. x = -5

Đáp án chuẩn:

C

Bài 15:  Phương trình x - 4 = 10 - x có nghiệm là

A. 3                                                   B. 14

C. 7                                                   D. -7

Đáp án chuẩn:

C

Bài 16: Cho biết 3x - 9 = 0. Khi đó giá trị của biểu thức x2−2x−3 là

A. -3                                                  B. 1

C. 0                                                   D. 6

Đáp án chuẩn:

C

BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 7: Giải các phương trình sau:

a) 5x - 12 = 3                                     b) 2.5y + 6 = -6.5

c) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI                                     d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

Đáp án chuẩn:

a) x = 3

b) y = -5

c) x = 13

d) x = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

Bài 8: Giải các phương trình sau:

a) 10 - (x - 5) = 20

b) -12 + 3(1,5 - 3u) = 15

c) (x+2)2−x(x−3)=−12

d) (x+5)(x−5)−(x−3)2=6

Đáp án chuẩn:

a) x = -5

b) u = -2,5

c) x = −BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

d) x =  BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

Bài 9: Giải các phương trình sau :

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI                                             BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIc) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI                                           d) BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

Đáp án chuẩn:

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI) x = -7

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIx = - BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

c) x = -1

d) x = BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI

Bài 10: Một tổ may có kế hoạch mỗi ngày phải may 30 chiếc áo. Trong thực tế mỗi ngày tổ đã may được 40 chiếc áo. Do đó xưởng đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 3 ngày và may thêm được 20 chiếc áo nữa. Tính số áo mà tổ phải may theo kế hoạch.

Đáp án chuẩn:

420 áo.

Bài 11: Trong một cuộc thi, học sinh cần trả lời 50 câu hỏi trắc nghiệm, mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, mỗi câu trả lời sai (hoặc không trả lời) bị trừ 2 điểm. An đã tham gia cuộc thi trên và đã thi được tổng cộng 194 điểm. Hỏi An trả lời đúng mấy câu?

Đáp án chuẩn:

42 câu.

Bài 12: Biết rằng trong 500g dung dịch nước muối chứa 150g muối nguyên chất. Hỏi cần phải thêm vào dung dịch đó bao nhiêu gam nước để dung dịch có nồng độ là 20%?

Đáp án chuẩn: 

250g.

Bài 13: Một ô tô dự định đi từ A đến B với tốc độ 50km/h. Sau khi đi được BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VI quãng đường với tốc độ đó, vì đường xấu nên người lái xe đã giảm tốc độ còn 40 km/h trên quãng đường còn lại. Vì thế ô tô đã đến B chậm hơn dự định 30 phút. Tính chiều dài quãng đường AB.

Đáp án chuẩn:

300 km.

Bài 14: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 3 m và giảm chiều rộng 2 m thì diện tích giảm 90m2. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật

Đáp án chuẩn:

Chiều rộng: 28 m

Chiều dài: 84m

Bài 15: Trong tháng 4, một công nhân nhận được tiền lương là 7 800 000 đồng gồm tiền lương của 24 ngày làm việc bình thường và 4 ngày làm tăng ca (ngày Chủ nhật và ngày lễ). Biết tiền lương của một ngày tăng ca nhiều hơn tiền lương của một ngày làm việc bình thường là 200 000 đồng. Tính tiền lương của một ngày làm việc bình thường

Đáp án chuẩn:

250 000  đồng.

Bài 16: Một siêu thị điện máy có chương trình khuyến mãi giảm giá tủ lạnh, sau hai lần giảm giá, mỗi lần giảm 20% so với giá tại thời điểm đó thì giá bán của một chiếc tủ lạnh là 12 800 000 đồng. Tính giá tiền tủ lạnh đó lúc chưa giảm giá lần nào.

Đáp án chuẩn:

20 000 000 đồng.

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác