Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 8 cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 cuối học kì 2 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tìm tập nghiệm của phương trình sau: 2(x + 3) - 5 = 4 – x

  • A. S = {1}    
  • B. S = 1
  • C. S = {2}    
  • D. S = 2

Câu 2: Độ dài đường trung bình của hình thang là 16cm, hai đáy tỉ lệ với 3 và 5 thì độ dài hai đáy là: 

  • A. 12cm và 20cm
  • B. 6cm và 10cm
  • C. 3cm và 5cm
  • D. Đáp số khác

Câu 3: Giá trị biểu thức $A=\frac{5^{2}-1}{3^{2}-1}:\frac{9^{2}-1}{7^{2}-1}:\frac{13^{2}-1}{11^{2}-1}:..:\frac{55^{2}-1}{53^{2}-1}$ là

  • A. $\frac{9}{28}$
  • B. $\frac{28}{9}$
  • C. $\frac{18}{14}$
  • D. $\frac{3}{28}$

Câu 4: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia cạnh BC thành hai đoạn thẳng HB = 7cm và HC = 18cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng  đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác ABC thành hai phần có diện tích bằng nhau. Tính CE.

  • A. 15cm
  • B. 12cm
  • C. 10cm
  • D. 8cm

Câu 5: Bảng số liệu sau đây biểu thị số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới giai đoạn 1980 – 2014 (đơn vị: triệu con). 

12

Để biểu diễn số lượng đàn bò và đàn lợn trên thế giới qua các năm, biểu đồ nào thích hợp nhất?

  • A. Biểu đồ cột đơn;
  • B. Biểu đồ cột kép;
  • C. Biểu đồ hình quạt;
  • D. Không có loại biểu đồ nào phù hợp.

Câu 6: Cho hình vẽ, trong đó DE // BC, AD = 12, DB = 18, CE = 30. Độ dài AC bằng:

 c

  • A. 20
  • B. $\frac{18}{25}$
  • C. 50
  • D. 45

Câu 7: Gọi $x_{0}$ là một nghiệm của phương trình $5x – 12 = 4 - 3x. x_{0}$ còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

  • A. $2x – 4 = 0$
  • B. $-x – 2 = 0$   
  • C. $x^{2} + 4 = 0$   
  • D. $9 – x^{2} = -5$

Câu 8: Thu thập dữ liệu về chiều cao của 40 bạn học sinh lớp 9 (đơn vị : cm) được kết quả như bảng sau:

23

Số bạn học sinh cao trên 155 cm và thấp hơn 165 cm là bao nhiêu bạn?

  • A. 10 bạn;
  • B. 20 bạn;
  • C. 2 bạn;
  • D. 12 bạn.

Câu 9: Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng các quốc gia tham dự Seagame 30:

Học sinh tham khảo

Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ vào số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được. Theo em, Việt Nam xếp vị trí thứ mấy chung cuộc?

  • A. Thứ nhất;
  • B. Thứ hai;
  • C. Thứ ba;
  • D. Thứ tư.

Câu 10: Cho tam giác ABC, điểm D trên cạnh BC sao cho $BD = \frac{3}{4}BC$, điểm E trên đoạn AD sao cho $AE = \frac{1}{3}AD$. Gọi K là giao điểm của BE với AC. Tỉ số là:

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{3}{8}$
  • D. $\frac{3}{4}$

Câu 11: Cho đồ thị hàm số y = 6x và điểm A thuộc đồ thị đó. Tìm tọa độ điểm A nếu biết hoành độ điểm A là 2?

  • A. A (12;2)
  • B. $A (2;\frac{1}{3})$
  • C. A (2;0)
  • D. A (2;12)

Câu 12: Một cái hộp có 5 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu xanh. Nếu bạn lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp, xác suất để lấy được quả bóng màu đỏ là bao nhiêu?

  • A. $\frac{5}{8}$
  • B. $\frac{5}{3}$
  • C. $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{3}{5}$

Câu 13: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc nhất một ẩn số?

  • A. $2x + y – 1 = 0$
  • B. $x – 3 = -x + 2$
  • C. $(3x – 2)^{2} = 4$
  • D. $x – y^{2} + 1 = 0$

Câu 14: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 8, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 27, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng.

  • A. x = 5; y = 10                      
  • B. x = 6; y = 12
  • C. x = 12; y = 18                    
  • D. x = 6; y = 18

Câu 15: Xét phép thử tung con xúc xắc 6 mặt hai lần. Cho biến cố “Số chấm xuất hiện ở cả hai lần tung giống nhau”, các kết quả thuận lợi cho biến cố này là:

  • A. (1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (4, 5), (5, 5);
  • B. (1, 1), (2, 2), (3, 3), (4, 4), (5, 5), (6, 6);
  • C. (1, 2), (2, 3), (3, 4), (4, 5), (4, 5), (5, 5);
  • D. (1, 2), (2, 1), (3, 3), (4, 4), (4, 5), (5, 5);

Câu 16: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh AC sao cho $AD = \frac{1}{2}DC$. Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của BD và AM. Tính AM biết IM = 3cm 

  • A. AM = 7cm
  • B. AM = 6cm
  • C. AM = 1,5cm
  • D. Đáp án khác

Câu 17: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB=3cm,BC=5cm.AD là đường phân giác của tam giác ABC.ta có:

  • A. $BD=\frac{20}{7}cm;CD=\frac{15}{7}cm$
  • B. $BD=\frac{15}{7}cm;CD=\frac{20}{7}cm$
  • C. $BD=1,5cm;CD=2,5cm$
  • D. $BD=2,5cm;CD=1,5cm$

Câu 18: Cho tam giác ABC và hai điểm M, N lần lượt thuộc các cạnh BC, AC sao cho MN // AB. Chọn kết luận đúng. 

  • A. ΔAMN đồng dạng với ΔABC      
  • B. ΔABC đồng dạng với MNC
  • C. ΔNMC đồng dạng với ΔABC       
  • D. ΔCAB đồng dạng với ΔCMN

Câu 19: Hình thang vuông ABCD (AB // CD) có đường chéo BD vuông góc với cạnh BC tại B và có độ dài BD = m = 7,25cm. Hãy tính độ dài các cạnh của hình thang, biết rằng BC = n = 10,75cm

  • A. 11,29cm
  • B. 12,97cm
  • C. 18cm
  • D. 4,05cm

Câu 20: Với những giá trị nào của x thì giá trị của biểu thức $x^{2} + 2x + 1$ lớn hơn giá trị của biểu thức $x^{2} - 6x + 13$?

  • A. $x< \frac{3}{2}$
  • B. $x> \frac{3}{2}$
  • C. $x \leq \frac{3}{2}$
  • D. $x \neq \frac{3}{2}$

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác