Tắt QC

Trắc nghiệm toán 8 cánh diều Bài 4 Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 Bài 4 Xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số trò chơi đơn giản - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Một hộp có 10 lá thăm có kích thước giống nhau và được đánh số từ 1 đến 10. Lấy ngẫu nhiên 1 lá thăm từ hộp. Tính xác suất của biến cố “Lấy được là thăm ghi số 9”.

  • A. 0
  • B. $\frac{9}{10}$
  • C. $\frac{1}{10}$
  • D. 1

Câu 2: Trước trận chung kết bóng đá World Cup năm 2010 giữa hai đội Hà Lan và Tây Ban Nha, để dự đoán kết quả người ta bỏ cùng loại thức ăn vào hai hộp giống nhau, một hộp có gắn cờ Hà Lan, một hộp gần cờ Tây Ban Nha và cho Paul chọn hộp thức ăn. Người ta cho rằng nếu Paul chọn hộp gắn cờ nước nào thì đội bóng của nước đó thắng. Paul chọn ngẫu nhiên một hộp. Tính xác suất để Paul dự đoán đội Tây Ban Nha thắng.

  • A. $\frac{3}{10}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{7}{10}$
  • D. $\frac{9}{10}$

Câu 3: Xác suất của biến cố A trong trò chơi rút thẻ từ trong hộp bằng  $\frac{n(A)}{n}$,  n(A) là số các kết quả thuận lợi cho biến cố A; n là:

  • A. Xác suất của biến cố A;
  • B. Số các kết quả có thể xảy ra của A;
  • C. Số các kết quả không thể xảy ra của A;
  • D. Số các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.

Câu 4: Đội múa có 1 bạn nam và 5 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên 1 bạn để phỏng vấn. Biết mỗi bạn đều có khả năng được chọn. Tính xác suất của biến cố “Bạn được chọn là nam”.

  • A. 1
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{5}{6}$
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 5: Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11, 12, 13, 14. Tính xác suất để chọn được số chia hết cho 6.

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 6: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Xét biến cố “Mặt xuất hiện của xúc xắc có số chấm là số chia hết cho 2”. Xác suất của biến cố này là:

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{1}{3}$
  • D. $\frac{1}{5}$

Câu 7: Tung hai đồng xu cân đối một số lần ta được kết quả như sau:

1

Xác suất của biến cố “Một đồng sấp, một đồng ngửa” là:

  • A. $\frac{1}{5}$
  • B. $\frac{2}{5}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{4}{5}$

Câu 8: Gieo một con xúc xắc 6 mặt một số lần ta được kết quả như sau:

2

Hãy tính xác suất của biến cố “gieo được mặt có số lẻ chấm” trong 50 lần gieo trên.

  • A. $\frac{21}{100}$
  • B. $\frac{11}{25}$
  • C. $\frac{21}{50}$
  • D. $\frac{29}{50}$

Câu 9: Gieo một con xúc xắc 6 mặt cân đối. Tính xác suất của biến cố “Gieo được mặt có số chấm nhiều hơn 6”.

  • A. 0;
  • B. 0,2;
  • C. 0,4;
  • D. 1.

Câu 10: Trong trò chơi gieo xúc xắc, số các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là 6. Nếu k là số các kết quả thuận lợi cho biến cố thì xác xuất của biến cố là:

  • A. $\frac{k}{6}$
  • B. $\frac{2k}{6}$
  • C. $\frac{3k}{6}$
  • D. $\frac{4k}{6}$

Câu 11: Một xạ thủ bắn 20 mũi tên vào một tấm bia. Điểm số ở các lần bắn được cho bởi bảng sau:

3

Xác suất để xạ thủ bắn được 10 điểm là:

  • A. $\frac{1}{4}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{10}{20}$
  • D. $\frac{7}{20}$

Câu 12: Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt ngửa thì xác suất xuất hiện mặt sấp bằng bao nhiêu?

  • A. $\frac{2}{5}$
  • B. $\frac{1}{5}$
  • C. $\frac{3}{5}$
  • D. $\frac{3}{4}$

Câu 13: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau:

4

Tính xác suất của biến cố không lấy ra được bút màu vàng?

  • A. $\frac {1}{4}$
  • B. $\frac {3}{4}$
  • C. $\frac {1}{10}$
  • D. $\frac {9}{10}$

Câu 14: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau:

5

Có bao nhiêu quý có xác suất của biến cố “một ca có kết quả dương tính” dưới  $\frac{1}{10}$ ?

  • A. 1;
  • B. 2;
  • C. 3;
  • D. 0.

Câu 15: Kết quả kiểm tra môn Toán và Ngữ văn của một số học sinh được lựa chọn ngẫu nhiên cho ở bảng sau: 

6

Quan sát bảng trên và cách đọc bảng dữ liệu (ví dụ: số học sinh môn Toán có kết quả kiểm tra Khá và môn Ngữ Văn có kết quả kiểm tra Trung bình là 10 học sinh), hãy tính xác suất của biến cố một học sinh được chọn ra một cách ngẫu nhiên có kết quả loại Khá trở lên ở cả hai môn.

  • A. $\frac{9}{17}$
  • B. $\frac{7}{17}$
  • C. $\frac{21}{34}$
  • D. $\frac{7}{34}$

Câu 16: Một hộp đựng 30 viên bi, trong đó 13 viên màu đỏ và 17 viên màu đen có cùng kích thước. Bạn Ly lấy ngẫu nhiên một viên bi từ trong hộp. Hỏi khả năng Ly lấy được viên bi màu nào lớn hơn?

  • A. Màu đen
  • B. Màu đỏ
  • C. Như nhau
  • D. Không so sánh được

Câu 17: 2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A. “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”
  • B. “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”
  • C. Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”
  • D. Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Câu 18: Tổ học sinh của lớp 7A1 có 6 bạn nam và 6 bạn nữ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên một bạn lên bảng để kiểm tra bài tập. Xác suất để cô gọi được bạn nữ là:

  • A. $\frac{1}{6}$
  • B. 1
  • C. $\frac{1}{2}$
  • D. $\frac{1}{3}$

Câu 19: Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 4 chấm ” là:

  • A. 50%
  • B. 0
  • C. 1
  • D. $\frac{1}{6}$

Câu 20: Thực hiện gieo 1 con xúc xắc. Xác suất của biến cố: “ Gieo được mặt 8 chấm ” là:

  • A. 50%
  • B. 0
  • C. 100%
  • D.16,7%

Câu 21: Xác suất của biến cố: “ Tháng 4 có 30 ngày” là:

  • A. 50%
  • B. 0%
  • C. 100%
  • D. 8,3%

Câu 22: Các chuyên gia nhận định về trận đấu ngày mai giữa 2 đội bóng M và N: Đội M có xác suất thắng là 40%, xác suất thua là 50%, xác suất hòa là 10%. Hỏi theo nhận định trên, đội nào có khả năng thắng cao hơn?

  • A. Đội M
  • B. Đội N
  • C. Xác suất thắng của 2 đội bằng nhau
  • D. Chưa kết luận được

Câu 23: Xác suất p của một biến cố có giá trị thỏa mãn:

  • A. 0 < p < 100
  • B. 0 < p < 1
  • C. 0 ≤ p ≤ 1
  • D. 1 ≤ p ≤ 100

Câu 24: Một lá bài được chọn ngẫu nhiên từ một bộ bài chứa 52 lá. Xác suất để lá bài đó là một quân bích là bao nhiêu?

  • A. $\frac{1}{52}$
  • B. $\frac{1}{13}$
  • C. $\frac{1}{26}$
  • D. $\frac{1}{4}$

Câu 25: Trong trò chơi rút một lá bài từ một bộ bài chứa 52 lá, nếu bạn đã rút ra một quân át rồi đặt lại lá bài vào bộ bài trước khi rút lần nữa, xác suất để rút ra một quân át trong lần rút thứ hai là bao nhiêu?

  • A. $\frac{1}{52}$
  • B. $\frac{1}{13}$
  • C. $\frac{1}{26}$
  • D. $\frac{1}{4}$

Câu 26: Trong trò chơi ném một đồng xu không công bằng, mặt ngửa (mặt hình) có xác suất 1/3 và mặt sấp (mặt số) có xác suất 2/3. Nếu bạn ném đồng xu hai lần, xác suất để cả hai lần đều ra mặt sấp là bao nhiêu?

  • A. $\frac{1}{6}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{9}$
  • D. $\frac{2}{3}$

Câu 27: Một cái hộp có 5 quả bóng màu đỏ và 3 quả bóng màu xanh. Nếu bạn lấy ngẫu nhiên một quả bóng từ hộp, xác suất để lấy được quả bóng màu đỏ là bao nhiêu?

  • A. $\frac{5}{8}$
  • B. $\frac{5}{3}$
  • C. $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{3}{5}$

Câu 28: Trong một gói thẻ bài Pokemon, xác suất để nhận được một lá bài hiếm là bao nhiêu?

  • A. Phụ thuộc vào số lượng lá bài trong gói
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{10}$

Câu 29: Một túi chứa 4 viên bi đỏ, 5 viên bi xanh và 1 viên bi vàng. Nếu bạn lấy ngẫu nhiên một viên bi từ túi, xác suất để lấy được viên bi màu vàng là bao nhiêu?

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{10}$
  • C. $\frac{1}{4}$
  • D. $\frac{1}{20}$

Câu 30: Trong trò chơi rút bóng từ một hòn đại bảo gồm 10 bóng đen và 5 bóng trắng, xác suất để rút được một bóng đen là:

  • A. $\frac{1}{15}$
  • B. $\frac{1}{4}$
  • C. $\frac{2}{4}$
  • D. $\frac{2}{5}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác