Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Toán 8 cánh diều cuối học kì 2 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 8 cuối học kì 2 sách cánh diều . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nghiệm của phương trình 2x – 1 = 7 là

  • A. x = 0
  • B. x = 3
  • C. x = 4
  • D. x = -4

Câu 2: Tìm số nghiệm của phương trình sau: x + 2 - 2(x + 1) = -x

  • A. 0    
  • B.1
  • C. 2    
  • D. Vô số

Câu 3: Độ dài đường trung bình của hình thang là 20cm, hai đáy tỉ lệ với 2 và 3 thì độ dài hai đáy là:

  • A. 16cm và 24cm
  • B. 24cm và 16cm
  • C. 8cm và 12cm
  • D. Đáp số khác

Câu 4: Sau khi thực hiện phép tính $\frac{x^{2}-36}{2x+10} .\frac{3}{6-x}$ ta được phân thức có mẫu thức gọn nhất là

  • A. $x + 5$
  • B. $2(x + 5)$
  • C. $x + 6$
  • D. $2(x + 5)(6 – x)$

Câu 5: Tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH. Cho biết AB = 3cm; AC = 4cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HA, HB.

  • A. HA = 2,4cm; HB = 1,2cm
  • B. HA = 2cm; HB = 1,8cm
  • C. HA = 2cm; HB = 1,2cm
  • D. HA = 2,4cm; HB = 1,8cm

Câu 6: Chọn phát biểu đúng.

  • A. Chỉ khi biểu diễn dữ liệu trên bảng mới giúp ta có cái nhìn trực quan về dữ liệu;
  • B. Chỉ khi biểu diễn dữ liệu trên biểu đồ mới giúp ta có cái nhìn trực quan về dữ liệu;
  • C. Biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ giúp ta có cái nhìn trực quan về dữ liệu;
  • D. Biểu diễn dữ liệu trên bảng và biểu đồ không giúp ta có cái nhìn trực quan về dữ liệu.

Câu 7: Điểm thi của 32 học sinh trong kì thi Tiếng Anh (thang điểm 100) được biểu diễn bởi biểu đồ hình quạt như sau:

c

Hãy cho biết điểm thi nào chiếm tỉ lệ phần trăm lớp nhất

  • A. [50; 60) 
  • B. [60; 70) 
  • C. [70; 80) 
  • D. [80; 90) 

Câu 8: Tìm giá trị của x trên hình vẽ.

Học sinh tham khảo

  • A. x = 3
  • B. x = 2,5
  • B. x = 1
  • D. x = 3,5

Câu 9: Gọi $x_{0}$ là một nghiệm của phương trình $5x – 12 = 4 - 3x. x_{0}$ còn là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

  • A. $2x – 4 = 0$
  • B. $-x – 2 = 0 $  
  • C. $x^{2} + 4 = 0 $  
  • D. $9 – x^{2} = -5$

Câu 10: Khối lượng của quả táo (đơn vị tính: gam) trong cửa hàng hoa quả được ghi lại trong bảng sau:

22

Số quả táo có cân nặng dưới 300g chiếm bao nhiêu phần trăm so với số lượng quả táo được đem đi cân để khảo sát?

  • A. 61 %;
  • B. 28,125 %;
  • C. 21,875 %;
  • D. 25,75 %.

Câu 11: Dưới đây là biểu đồ biểu chiều cao trung bình của nam và nữ ở một số quốc gia châu Á:

học sinh tham khảo

Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở nước nào lớn nhất?

  • A. Việt Nam;
  • B. Singapore;
  • C. Nhật Bản;
  • D. Hàn Quốc.

Câu 12: Cho tam giác ABC, đường trung tuyến AD. Gọi K là điểm thuộc đoạn thẳng AD sao cho $\frac{AK}{KD} = \frac{1}{2}$. Gọi E là giao điểm của Bk và AC. Tính tỉ số $\frac{AE}{BC}$

  • A. 4
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{1}{2}$
  • D. $\frac{1}{4}$

Câu 13: Cho đồ thị hàm số $y = -12x$ và điểm A thuộc đồ thị đó. Tìm tọa độ điểm A nếu biết hoành độ điểm A là$\frac{1}{2}$?

  • A. $A(\frac{1}{24};\frac{-1}{2}$
  • B. $A(\frac{-1}{2};6)$
  • C. $A(\frac{-1}{2};24)$
  • D. $A(\frac{-1}{2};-6)$

Câu 14: 2 biến cố nào sau là 2 biến cố đồng khả năng?

  • A. “ Lượng mưa tháng 6 tại Hà Nội là 800 mm” và “ Lượng mưa tháng 7 tại Hà Nội là 800 mm”
  • B. “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “ Tung 1 đồng xu xuất hiện mặt ngửa”
  • C. Viết 1 số tự nhiên bất kì. Hai biến cố là “ Viết được số nguyên tố” và “ Viết được hợp số”
  • D. Lớp 7A2 có 15 học sinh nam, 30 học sinh. Cô giáo gọi ngẫu nhiên 1 bạn lên làm bài tập. 2 biến cố “Cô gọi được bạn nam ” và “ Cô gọi được bạn nữ”

Câu 15: Một tam giác có cạnh nhỏ nhất bằng 12, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Một tam giác khác có cạnh lớn nhất bằng 40,5, hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đó đồng dạng, từ đó suy ra giá trị của S = x + y bằng:

  • A. 45              
  • B. 60              
  • C. 55              
  • D. 35

Câu 16: Trước trận chung kết bóng đá World Cup năm 2010 giữa hai đội Hà Lan và Tây Ban Nha, để dự đoán kết quả người ta bỏ cùng loại thức ăn vào hai hộp giống nhau, một hộp có gắn cờ Hà Lan, một hộp gần cờ Tây Ban Nha và cho Paul chọn hộp thức ăn. Người ta cho rằng nếu Paul chọn hộp gắn cờ nước nào thì đội bóng của nước đó thắng. Paul chọn ngẫu nhiên một hộp. Tính xác suất để Paul dự đoán đội Tây Ban Nha thắng.

  • A. $\frac{3}{10}$
  • B. $\frac{1}{2}$
  • C. $\frac{7}{10}$
  • D. $\frac{9}{10}$

Câu 17: Cho tam giác ABC, điểm D thuộc cạnh AC sao cho $AD= \frac{1}{2}DC$. Gọi M là trung điểm của BC, I là giao điểm của BD và AM.

So sánh AI và IM.

  • A. AI = IM
  • B. AI > IM
  • C. Cả A, B đều đúng
  • D. Chưa kết luận được

Câu 18: Cho $Δ ABC$ có góc B=50, M là trung điểm của BC.Tia phân giác của góc AMB cắt AB tại E.Tia phân giác của góc AMC cắt AC tại F.Phát biểu nào sau đây là đúng:

  • A. $ME // AC$
  • B. $\widehat{AEF} = 50^{\circ}$
  • C. $\widehat{FMC} = 50^{\circ}$
  • D. $\frac{MB}{MA} =\frac{FA}{FC}$

Câu 19: Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh BC sao cho $\frac{MB}{MC}= \frac{1}{2}$. Đường thẳng đi qua M và song song với AC cắt AB ở D. Đường thẳng đi qua M và song song với AB cắt AC ở E. Tỉ số chu vi hai tam giác ΔDBM và ΔEMC là

  • A. $\frac{1}{2}$
  • B. $\frac{1}{3}$
  • C. $\frac{2}{3}$
  • D. $\frac{1}{4}$

Câu 20: Cho ΔABC đồng dạng với ΔDEF và $\widehat{A}= 80^{\circ},\widehat{c}= 70^{\circ},AC = 6cm$. Số đo góc $\widehat{E}$ là:

  • A. $80^{\circ}$
  • B. $30^{\circ}$
  • C. $70^{\circ}$
  • D. $50^{\circ}$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác