Trắc nghiệm ôn tập tiếng Việt 5 cánh diều học kì 1 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong câu “Hôm nay, tôi đi học bằng xe đạp – phương tiện giao thông thân thiện với môi trường”, dấu gạch ngang có tác dụng gì?
- A. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
B. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu
- C. Nối các từ ngữ trong một liên danh
- D. Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
Câu 2: Từ “vàng” trong câu “Giá vàng trong nước tăng đột biến” là:
A. Từ nhiều nghĩa
- B. Từ đồng âm
- C. Từ đồng nghĩa
- D. Đáp án khác
Câu 3: Thầy Bôn đã tự tay làm gì?
- A. Mua quần áo, sách vở cho các bạn học sinh.
- B. Mua bàn ghế, dụng cụ học tập cho các bạn học sinh.
- C. Kêu gọi mọi người ủng hộ tiền để xây trường.
D. Tự tay đẵn gỗ dựng một lớp học, có đủ bàn ghế cho 40 học sinh.
Câu 4: Từ khi mẹ sinh bé Hoa, ông trăng trên trời thay đổi như thế nào?
- A. Không còn tròn nữa.
- B. Sáng rực rỡ hơn.
C. Nghiêng mình trước vành nôi bé nằm.
- D. Trở thành vầng trăng khuyết.
Câu 5: Đâu không phải nội dung cần có trong bài viết đoạn văn giới thiệu nhân vật văn học?
- A. Tình cảm của em dành cho nhân vật.
- B. Tên nhân vật.
- C. Đặc điểm nổi bật của nhân vật.
D. Đánh giá, nhận xét của bạn cùng lớp về nhân vật đó.
Câu 6: Sau khi học chữ, A Phin đã dùng chữ để làm gì?
A. Kể chuyện ở nhà để bố nghe.
- B. Dạy lại cho bà và mẹ.
- C. Dạy các bạn khác chưa được đi học.
- D. Dạy cho em Thào Phén.
Câu 7: Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
- A. Nhỏ nhắn – xinh xắn.
- B. Tươi tắn – ngọt ngào.
- C. Chăm chỉ – cẩn thận.
D. Nhẹ nhàng – dịu dàng.
Câu 8: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ dưới đây?
Vẫn còn bao nhiêu nắng
Đã vơi dần cơn mưa
Sấm cũng bớt bất ngờ
Trên hàng cây đứng tuổi.
A. Vơi – bớt.
- B. Còn – vơi.
- C. Còn – bớt.
- D. Nhiêu – bớt.
- D. Nhộn nhịp – không khí – công trường.
Câu 9: Câu kết đoạn dưới đây có nội dung là gì?
Mình yêu quý Giô-ba, con mèo đen to đùng, mập ú, và mong mốn tìm riêng cho mình một chú mèo như Giô-ba.
- A. Giới thiệu về nhân vật trong câu chuyện.
- B. Nêu đặc điểm tính cách của nhân vật.
- C. Miêu tả hoạt động của nhân vật.
D. Bày tỏ tình cảm yêu mến với nhân vật văn học.
Câu 10: Dựa vào bài đọc Cuộc họp bí mật, em hãy cho biết, tại sao Ê-lê-na lại ngã khuỵu xuống lần nữa?
- A. Vì cô bé cố tình.
B. Vì Giu-ri-cô mạnh tay quá.
- C. Vì đất trơn.
- D. Vì Ê-lê-na yếu.
Câu 11: Khi tả đặc điể nổi bật của ngoại hình, em nên bắt đầu miêu tả từ đâu?
- A. Từ chân lên đầu.
- B. Từ đầu xuống chân.
- C. Từ giữa người ra ngoài.
D. Bắt đầu từ dáng người.
Câu 12: Quốc nhận xét Vân là một lớp trưởng “tâm lí”. Theo em, “tâm lí” là gì?
- A. Tận tâm, nhiệt huyết trong công việc.
B. Thấu hiểu, quan tâm, hiểu được mong muốn, nguyện vọng của người khác để có sự ứng xử phù hợp.
- C. Một ngành khoa học.
- D. Sự chăm chỉ, nhiệt tình trong công việc.
Câu 13: Câu văn nào dưới đây có chứa dấu gạch ngang?
- A. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi có niềm đam mê hội họa từ nhỏ.
- B. Nhờ những chuyến “du lịch” đó, Giuyn Véc-nơ đã viết nên nhiều truyện khoa học viễn tưởng.
- C. Lu-i là người đã sáng tạo ra chữ nổi dành cho người mù.
D. Phong Nha – Kẻ Bàng có rất nhiều hang động kì vĩ với các nhũ đá đẹp lộng lẫy.
Câu 14: Trong bài đọc Bầu trời mùa thu, các bạn nhỏ trong bài miêu tả bầu trời vào tháng mấy?
- A. Tháng Bảy.
- B. Tháng Tám.
C. Tháng Chín.
- D. Tháng Mười
Câu 15: Trong tên địa lí nước ngoài, nếu một bộ phận gồm nhiều tiếng, ta cần:
- A. Viết liền không dấu.
B. Viết dấu gạch nối giữa các tiếng.
- C. Viết cách nhau một khoảng trống.
- D. Viết hoa tất cả các chữ cái.
Câu 16: Trong bài đọc Sự tích dưa hấu, Mai An Tiêm đã làm gì để sinh sống trên đảo?
- A. Chỉ trồng dưa hấu.
B. Làm nhà, tìm nước, đánh cá.
- C. Chờ người cứu.
- D. Xây dựng thành phố.
Câu 17: Câu chuyện Hoàng tử học nghề xuất xứ từ đâu?
- A. Truyện dân gian Trung Quốc.
- B. Truyện dân gian Ả Rập.
C. Truyện dân gian Ba Tư.
- D. Truyện dân gian Ấn Độ.
Câu 18: Khi cần tìm một từ có nghĩa tương tự với từ "đẹp", em nên sử dụng loại từ điển nào?
- A. Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam.
B. Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt.
- C. Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
- D. Từ điển tranh vẽ các loài hoa.
Câu 19: Trong bài đọc Cây phượng xóm Đông, lũ trẻ xóm Đông thường tụ tập ở đâu vào tối thứ Bảy?
- A. Trước nhà cụ Tạo.
B. Ở gốc phượng đầu xóm.
- C. Giữa đường liên xóm.
- D. Ở nhà dưỡng lão.
Câu 20: Trong câu "Mình sẽ làm việc đó", từ "mình" là loại đại từ nào?
A. Đại từ xưng hô.
- B. Đại từ nghi vấn.
- C. Đại từ chỉ định.
- D. Đại từ thay thế.
Câu 21: Trong bài đọc Chuyện nhỏ trong lớp học, I-li-cô khóc vì lý do gì?
- A. I-li-cô khóc vì bị đánh.
B. I-li-cô khóc vì bị San-đrô trêu về mái tóc mới cắt.
- C. I-li-cô khóc vì làm sai bài tập.
- D. I-li-cô khóc vì bị phạt.
Câu 22: Trong thân đoạn của đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Sử dụng từ ngữ hoa mỹ.
B. Đưa ra lý do và dẫn chứng về việc tán thành hay không tán thành về hiện tượng, sự việc.
- C. Kể chuyện dài dòng.
- D. Lặp lại ý kiến nhiều lần.
Câu 23: Trong câu "Anh ấy làm việc chăm chỉ ... để hoàn thành dự án đúng hạn, ... để chứng minh năng lực của mình", cặp kết từ nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?
- A. không những ... mà còn.
B. vừa ... vừa.
- C. chẳng những ... mà.
- D. một mặt ... mặt khác.
Câu 24: Trong đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội, câu nào nên được đặt ở đầu đoạn văn?
- A. Câu nêu lý do giải thích cho ý kiến của em.
- B. Câu khẳng định lại ý kiến của em.
C. Câu nêu ý kiến của em về hiện tượng, sự việc.
- D. Câu giải thích về hiện tượng, sự việc.
Bình luận