Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 6 Văn bản đọc Một số câu tục ngữ Việt Nam
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 7 bài 6 Văn bản đọc Một số câu tục ngữ Việt Nam - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tục ngữ là gì?
- A. là tập hợp các từ ngữ có tính tượng hình tượng trưng, thường dùng để chỉ các khái niệm, cái nhìn tổng quát, được nói thành câu cố định mà khi tách nghĩa các từ ngữ trong câu không giải thích được hàm ý của câu.
- B. là một loại hình văn học dân gian. Ca dao Việt Nam rất hay và ý nghĩa, có nhiều nội dung truyền lại kinh nghiệm của cha ông ta từ xa xưa để lại, được truyền miệng từ đời này qua đời khác.
C. là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nhiệm dân gian về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
- D. thành ngữ và tục là một.
Câu 2: Vì sao người ta lại dùng tục ngữ trong một số tình huống giao tiếp thường ngày?
A. tục ngữ là những điều đã được đúc kết, sử dụng tục ngữ sẽ làm cho câu nói súc tích, đạt hiệu quả giao tiếp tốt hơn.
- B. sử dụng tục ngữ rất đơn giản.
- C. vì có nhiều câu tục ngữ.
- D. vì thích.
Câu 3: Những chủ đề nào được thể hiện qua các câu tục ngữ.
- A. vẻ dẹp trong văn hóa con người Việt.
B. tục ngữ đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống.
- C. vẻ đẹp thiên nhiên.
- D. những lời ca cổ.
Câu 4: Nét chung nhất về hình thức của các câu tục ngữ là gì?
- A. dài dòng, khó hiểu.
- B. ngắn gọn nhưng quá khó hiểu.
- C. rất khó sử dụng trong giao tiếp hằng ngày.
D. ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, có vần điệu.
Câu 5: Độ dài của tục ngữ là bao nhiêu?
- A. rất dài.
- B. dài như một bài hát.
- C. thường gồm hai câu lục bát.
D. thường chỉ từ một đến hai câu, ngắn gọn, thường có số tiếng chẵn.
Câu 6: Trong 15 câu tục ngữ trong bài những câu nào có gieo vần?
A. trừ câu (14), các câu còn lại đều có gieo vần.
- B. tất cả các câu đều gieo vần.
- C. trừ câu (1), các câu còn lại đều có gieo vần.
- D. trừ câu (4), các câu còn lại đều có gieo vần.
Câu 7: Việc gieo vần có tác dụng giúp cho câu tục ngữ?
- A. giúp cho câu tục ngữ có bố cục đẹp.
- B. giúp cho câu tục ngữ trở nên hay hơn
C. giúp cho câu tục ngữ trở nên dễ nhớ, dễ thuộc.
- D. giúp cho câu tục ngữ trở nên khó hiểu hơn.
Câu 8: Câu tục ngữ nào trong bài học này có hình thức của một thể thơ quen thuộc, được dùng rất nhiều trong ca dao của người Việt?
- A. Câu tục ngữ số (3)
B. Câu tục ngữ số (15)
- C. Câu tục ngữ số (4)
- D. Câu tục ngữ số (11)
Câu 9: Câu tục ngữ có hình thức tương tự câu tục ngữ (15) trong bài?
- A. Được chim bẻ ná, được cá quên nơm
B. Đói thì ăn ráy ăn khoai/ Chớ thấy lúa trỗ tháng hai mà mừng
- C. Ăn cháo đá bát
- D. Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh
Câu 10: Câu tục ngữ có hình thức tương tự câu tục ngữ (15) trong bài?
- A. Một mặt người bằng mười mặt của
- B. Đói cho sạch, rách cho thơm
C. Làm trai lấy được vợ hiền/ Như cầm đồng tiền mua được miếng ngon
- D. Đói ăn vụng, túng làm càn
Câu 11: Tính chất cân đối trong cấu trúc ngôn từ được thể hiện như thế nào ở những câu tục ngữ trong ?
- A. Hai vế câu cân đối về số tiếng (Ví dụ: Nắng chóng trưa, mưa chóng tối; Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa; Đói cho sạch, rách cho thơm;,...)
- B. Hai dòng có số tiếng trong cân đối với nhau (Ví dụ: Kiến cánh vỡ tổ bay ra/ Bão táp mưa sa gần tới; Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng/ Ngày tháng Mười chưa cười đã tối;...)
- C. Những câu tục ngữ tưởng như vế câu không đối xứng nhưng thực chất lại đối xứng.
D. Tất cả những ý trên đều đúng.
Câu 12: Việc tạo nên sự cân đối trong cấu trúc của một câu tục ngữ có tác dụng gì?
A. làm cho câu tục ngữ có nhịp điệu nhịp nhàng, giúp cho câu tục ngữ trở nên dễ nhớ, dễ thuộc.
- B. giúp cho câu tục ngữ có bố cục đẹp.
- C. giúp cho câu tục ngữ trở nên hay hơn.
- D. làm cho câu tục ngữ trở nên khó hiểu hơn.
Câu 13: Có thể phân chia các câu tục ngữ trong bài "Một số câu tục ngữ Việt Nam" vào những chủ đề nào?
- A. Nhận thức về tự nhiên
- B. Kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử đời sống
C. 2 ý trên đều đúng
- D. 2 ý trên đều sai
Câu 14: Chỉ ra những câu tục ngữ nào trong bài "Một số câu tục ngữ Việt Nam" thể hiện ý nghĩa một cách trực tiếp?
- A. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8), (11), (12), (13).
- B. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (12), (13).
- C. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (11), (12), (15).
D. (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7), (8), (11), (12), (13).
Câu 15: Những câu tục ngữ nào trong bài "Một số câu tục ngữ Việt Nam" thể hiện ý nghĩa qua hình ảnh có tính chất ẩn dụ?
- A. (8), (10), (14), (15).
- B. (9), (10), (11), (15).
C. (9), (10), (14), (15).
- D. (9), (10), (13), (15).
Câu 16: Ý nghĩa của câu tục ngữ số 11 và số 12 trong bài "Một số câu tục ngữ Việt Nam" có loại trừ nhau không?
- A. Có
B. Không
Câu 17: Em rút ra được bài học gì từ hai câu tục ngữ số 11 và số 12 trong bài "Một số câu tục ngữ Việt Nam"?
A. cần phải học tập từ cả thầy và bạn.
- B. chỉ cần học thầy.
- C. chỉ cần học bạn.
- D. tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 18: Điền từ vào chỗ trống: Nhiều câu tục ngữ về đời sống xã hội ra đời từ thuở xưa mà vẫn còn giá trị đối với con người ngày nay vì đó là những câu tục ngữ ...... về đời sống, giá trị của nó mang tính vĩnh cửu.
A. rút kinh nghiệm
- B. bài học
- C. thu vị
- D. bổ ích
Câu 19: Câu tục ngữ đối nghĩa với câu "Ăn ủa nhớ kẻ trồng cây".
- A. Ăn cháo đá bát.
- B. Ăn cây táo rào cây sung.
C. Cả 2 ý trên đều đúng.
- D. Cả A và B đều sai.
Câu 20: Câu tục ngữ đối nghĩa với câu "Đói cho sạch, rách cho thơm".
- A. Chết vinh còn hơn sống nhục
B. Đói ăn vụng, túng làm càn
- C. Chết trong còn hơn sống ngoài
- D. Chết đứng còn hơn sống quỳ
Xem toàn bộ: Soạn bài 6 Văn bản đọc Một số câu tục ngữ Việt Nam
Bình luận