Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 8 Thực hành tiếng việt trang 59
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 7 bài 8 Thực hành tiếng việt trang 59- sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Dòng nào nói đúng nhất về liên kết trong văn bản?
- A. Chỉ có các phương tiện liên kết của ngôn ngữ mới có thể làm nhiệm vụ liên kết.
B. Người ta liên kết các câu bằng mối liên quan của nội dung mà chúng thể hiện, và cũng có thể dùng các phương tiện liên kết của ngôn ngữ để liên kết.
- C. Không bao giờ cần các phương tiện ngôn ngữ khi liên kết các câu văn trong văn bản.
- D. Các dấu câu là phương tiện liên kết chủ yếu.
Câu 2: Dòng nào nói đúng nhất về liên kết trong văn bản?
- A. Chỉ có các phương tiện liên kết của ngôn ngữ mới có thể làm nhiệm vụ liên kết.
B. Người ta liên kết các câu bằng mối liên quan của nội dung mà chúng thể hiện, và cũng có thể dùng các phương tiện liên kết của ngôn ngữ để liên kết.
- C. Không bao giờ cần các phương tiện ngôn ngữ khi liên kết các câu văn trong văn bản.
- D. Các dấu câu là phương tiện liên kết chủ yếu.
Câu 3: Dòng nào sau đây không phù hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong một văn bản?
- A. Dòng nhựa sống trong một cái cây
- B. Mạch máu trong một cơ thể sống
- C. Mạch giao thông trên đường phố
D. Trang giấy trong một quyển vở
Câu 4: Mạch lạc trong văn bản là gì?
- A. Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện chủ đề chung xuyên suốt
- B. Mạch lạc là sự rõ ràng về mặt nội dung trong cách triển khai văn bản
C. Các phần đoạn, câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hô ứng nhằm làm rõ chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc
- D. Cả A và C
Câu 5: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về tính liên kết của nó
Đêm nay trăng sáng. Ánh trăng tràn xuống mặt đường, len lỏi trong những ngỏ nhỏ . Những con ngõ tối om, chẳng có một bóng người. Mọi người làm việc quần quật từ sáng đến tối mà chẳng mở lời than phiền.
- A. Đoạn văn có liên kết
B. Đoạn văn không có sự liên kết vì mỗi câu văn diễn đạt một nội dung khác nhau
- C. Đoạn văn không có sự liên kết bởi ý đồ của người viết là như vậy
- D. Đoạn văn không có sự liên kết do không tìm thấy các phương tiện liên kết
Câu 6: Tính mạch lạc của đoạn văn được thể hiện ở đâu trong đoạn văn dưới đây?
Sáu giờ, trời hửng sáng. Cùng với những tia sáng đầu tiên của bình minh, ánh điện của con cá thiết kình cũng phụt tắt. Tới bảy giờ, trời gần sáng rõ. Nhưng sương mù dày đặc đang trải ra ở chân trời, và dùng ống nhòm loại tốt nhất cũng chẳng thấy rõ vật gì. Có thể hình dung được chúng tôi thất vọng và giận dữ đến mức nào!
- A. Sử dụng các từ ngữ được lặp lại (phép lặp): trời, sáng
- B. Sử dụng các từ ngữ được lặp lại (phép lặp): trời, sáng
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng
- D. Cả 2 đáp án trên đều sai
Câu 7: Hãy sắp xếp các ý sau đây để tạo được một văn bản có bố cục rõ ràng :
1. Đà Lạt còn thật đáng yêu với đủ loại hoa có sắc màu và kiểu dáng khác nhau.
2. Dời chân đi nhưng tôi biết chắc mình sẽ trở lại Đà Lạt vào một ngày không xa.
3. Con người nơi đây thân thiện và mến khách vô cùng.
4. Tôi ngây ngất trước sắc xanh sâu thẳm của màu thông trên suốt dọc đường vào trung tâm thành phố.
5. Kì nghỉ hè này tôi đến với Đà Lạt.
6. Đà Lạt là thành phố dễ làm người ta yêu mến ngay từ lần đầu tiên đặt chân tới đây.
7. Thành phố bắt đầu với những rừng thông bạt ngàn .
8. Nhiều loại hoa tôi mới nhìn thấy lần đầu và không khỏi ngạc nhiên vì sắc đẹp của chúng.
- A. 5-6-7-4-2-1-8-3
- B. 3-4-7-8-6-5-2-1
- C. 5-6-8-1-2-7-4-3
D. 5-6-7-4-1-8-3-2
Câu 8: Để văn bản có tính liên kết, người viết hoặc người nói cần làm gì?
- A. Phải làm cho nội dung của các câu, các đoạn thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau
- B. Phải biết kết nối câu, đoạn văn đó bằng từ ngữ, câu… thích hợp
C. Cả A và B đều đúng
- D. Cả A và B đều sai
Câu 9: Một văn bản có tính mạch lạc là
- A. Có nhiều chủ đề nhỏ nhưng thống nhất trong chủ đề chung của cả văn bản
- B. Có chủ đề thống nhất
- C. Các phần, đoạn trong văn bản được liên kết với nhau liền mạch
D. Cả A,B,C
Câu 10: Trong văn bản có thể không cần đáp ứng yêu cầu về tính liên kết, chỉ cần đáp ứng được tính mạch lạc, đúng hay sai?
- A. Đúng
B. Sai
Câu 11: Vì sao các câu thơ sau không tạo thành một đoạn thơ hoàn chỉnh?
"Ngày xuân con én đưa thoi
Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
Sè sè nắm đất bên đàng
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh"
- A. Vì chúng không vần với nhau
- B. Vì chúng có vần nhưng vẫn không gieo đúng luật
- C. Vì các câu thơ chưa đủ một ý trọn vẹn
D. Vì chúng có vần nhưng ý của các câu không liên kết với nhau
Câu 12: Từ nào dưới đây có thể điền vào cả hai chỗ trống trong đoạn văn bên dưới (để câu văn đó có nội dung thích hợp)?
"[...] là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản. Trong một văn bản có tính [...], các câu, các đoạn phải được nối liền với nhau một cách tự nhiên, hợp lí, để việc diễn đạt trở nên dễ hiểu, không bị rời rạc và hỗn độn".
A. Liên kết.
- B. Dấu câu.
- C. Đoạn văn.
- D. Bố cục.
Câu 13: Điều kiện để một văn bản có tính mạch lạc?
- A. Các sự kiện, sự việc phải xoay quanh những sự kiện trọng tâm
- B. Các phần, các đoạn trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lý, trước sau hô ứng nhau nhằm làm chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc
- C. Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài, biểu hiện một chủ đề chung xuyên suốt
D. Cả B và C đều đúng
Câu 14: Theo em, có thể sắp xếp các câu trong đoạn văn dưới đây theo một trật tự khác được không?
(1) Nhưng con cá cũng bơi với tốc độ y như vậy! (2) Trong suốt một giờ, chiếco tàu chiến không tiến gần thêm được một sải! (3) Thật là nhục nhã cho một trong những chiếc tàu chạy nhanh nhất của hạm đội Mỹ! (4) Anh em thủy thủ tức giận điên người. (5) Họ nguyền rủa quái vật, nhưng nó vẫn phớt lờ.
- A. Có
B. Không
Câu 15: Một văn bản có bố cục không rành mạch sẽ ...?
- A. Người đọc không nắm bắt được nội dung văn bản
- B. Khiến người viết không thể hiện được nội dung tư tưởng của mình
- C. Văn bản thiếu ý các ý chồng chéo nhau
D. Cả A, B, C
Câu 16: Hãy sắp xếp các câu văn sau theo thứ tự hợp lí để tạo thành một đoạn văn hoàn chỉnh:
1. Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử? 2. Măng trồi lên nhọn hoắt như một mũi gai khổng lồ xuyên qua đất luỹ mà trỗi dậy. Bẹ măng bọc kín thân cây non, ủ kĩ như áo mẹ trùm lần trong lần ngoài cho đứa con non nớt. 3. Dưới gốc tre, tua tủa những mầm măng.
- A. 1-3-2
- B. 1-2-3
C. 3-2-1
- D. 2-1-3
Câu 17: Hãy chỉ ra các phương tiện liên kết được sử dụng trong đoạn trích sau:
Cách chiếc tàu chiến một hải lí rưỡi, có một vật dài màu đen nổi lên khỏi mặt nước độ một mét. Đuôi nó quẫy mạnh làm nước biển sủi bọt. Chưa ai thấy đuôi cá quẫy sóng mạnh như vậy bao giờ! Con cá lượn hình vòng cung, để lại phía sau một vệt sáng lấp lánh. Chiếc tàu tiến lại gần. Tôi bắt đầu ngắm kĩ con cá. Báo cáo của tàu Hen-vơ-chi-a và San-nông hơi cường điệu kích thước của nó. Theo tôi, con cá không dài quá tám mươi mét. Chiều ngang hơi khó xác định, nhưng tôi có cảm tưởng rằng nó cân đối một cách lạ lùng về cả ba chiều.
- A. Sử dụng các từ đồng nghĩa, thay thế (phép thế): sử dụng các từ ngữ như "nó", "vật thể dài màu đen" để nói về "con cá".
- B. Sử dụng các từ ngữ được lặp lại (phép lặp): "đuôi", "nó", "con cá", "chiếc tàu".
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
- D. Cả 2 đáp án trên đều sai.
Câu 18: Liên kết trong văn bản cần phải
- A. Liên kết về nội dung
- B. tùy thuộc ý đồ nghệ thuật của người viết
C. Liên kết cả về nội dung và hình thức
- D. Liên kết về hình thức với các phương tiện liên kết rõ ràng
Câu 19: Liên kết trong văn bản là gì?
- A. Liên kết là một tỏng những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghĩa và dễ hiểu
- B. Liên kết là sự móc nối các đoạn, các phần của văn bản với nhau
- C. Liên kết là sự kết nối tác phẩm này với tác phẩm khác, tạo nên sự liên kết về mặt chủ đề, đề tài giữa các tác phẩm
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 20: Chủ đề của một văn bản là gì?
- A. Là sự vật, sự việc được nói tới trong văn bản.
B. Là vấn đề chủ yếu được thể hiện trong văn bản.
- C. Là cách bố cục của văn bản.
- D. Là các phần trong văn bản.
Xem toàn bộ: Soạn bài 8 Thực hành tiếng việt trang 59
Bình luận