Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 6 Thực hành tiếng việt trang 10

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 7 bài 6 Thực hành tiếng việt trang 10 - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chỉ ra thành ngữ trong các câu sau: 

Tất cả những cái đó cám dỗ tôi hơn là quy tắc về phân tử; nhưng tôi cưỡng lại được, và ba chân bốn cẳng chạy đến trường.

(An-phông-xơ Đô-đê (Alphonse Daudet), Buổi học cuối cùng)

  • A. ba chân bốn cẳng
  • B. cám dỗ tôi 
  • C. quy tắc về phân tử
  • D. tôi cưỡng lại được

Câu 2: Chỉ ra thành ngữ trong các câu sau: 

Lại có khi tôi cảm thấy mình dũng mãnh đến nỗi dù có phải chuyến núi dời sông tôi cũng sẵn sàng.

(Trin-ghi-dơ Ai-tơ-ma-tốp, Người thầy đầu tiên)

  • A. cảm thấy mình dũng mãnh
  • B. Lại có khi tôi cảm thấy
  • C. chuyển núi dời sông
  • D. có phải chuyến núi dời sông

Câu 3: Giải nghĩa thành ngữ sau: ba chân bốn cẳng

  • A. việc cực kì vĩ đại, lớn lao
  • B. mất cả
  • C. tất cả mọi thứ, từ quý giá đến loại tầm thường, rẻ rúng nhất
  • D. vội vã tất tưởi

Câu 4:  Giải nghĩa thành ngữ sau: chuyển núi dời sông

  • A. việc cực kì vĩ đại, lớn lao
  • B. mất cả
  • C. tất cả mọi thứ, từ quý giá đến loại tầm thường, rẻ rúng nhất
  • D. vội vã tất tưởi

Câu 5:  Giải nghĩa thành ngữ sau: đi đời nhà ma 

  • A. việc cực kì vĩ đại, lớn lao
  • B. mất cả
  • C. tất cả mọi thứ, từ quý giá đến loại tầm thường, rẻ rúng nhất
  • D. vội vã tất tưởi

Câu 6:  Giải nghĩa thành ngữ sau: thượng vàng hạ cám

  • A. việc cực kì vĩ đại, lớn lao
  • B. mất cả
  • C. tất cả mọi thứ, từ quý giá đến loại tầm thường, rẻ rúng nhất
  • D. vội vã tất tưởi

Câu 7: Trong các ý dưới đây, ý nào nêu lên tác dụng của việc sử dụng thành ngữ trong giao tiếp?

  • A. giúp cho câu trở nên súc tích, bóng bẩy, gợi nhiều liên tưởng.
  • B. dễ khiến người khác hoang mang, khó hiểu.
  • C. sử dụng trong nói xấu, chọc ngoáy người khác.
  • D. không có tác dụng gì nhiều.

Câu 8: Câu nào sử dụng đúng nghĩa câu thành ngữ:

  • A. Cô ấy học kém đến mức cô giáo phải gọi bố mẹ cô ấy và nói cô ấy học một biết mười.
  • B. Bạn ấy đúng là học một biết mười.
  • C. Học tập phải đi với thực tiễn, giống như học một biết mười vậy.
  • D. Anh ấy học giốt như học một biết mười.

Câu 9: Thành ngữ là gì?

  • A. là tập hợp các từ ngữ có tính tượng hình tượng trưng, thường dùng để chỉ các khái niệm, cái nhìn tổng quát, được nói thành câu cố định mà khi tách nghĩa các từ ngữ trong câu không giải thích được hàm ý của câu.
  • B. là một loại hình văn học dân gian. Ca dao Việt Nam rất hay và ý nghĩa, có nhiều nội dung truyền lại kinh nghiệm của cha ông ta từ xa xưa để lại, được truyền miệng từ đời này qua đời khác. 
  • C. là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nhiệm dân gian về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
  • D. thành ngữ và ca dao là một.

Câu 10: Ý nào dưới đây là thành ngữ?

  • A. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang/ Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
  • B. Dù ai đi ngược về xuôi/ Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
  • C. Mẹ tròn con vuông
  • D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

Câu 11: Thành ngữ có các đặc điểm chính như:

  • A. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thông qua các phép chuyển nghĩa như so sánh, ẩn dụ… 
  • B. Thành ngữ mang tính hình tượng, được xây dựng dựa trên các hình ảnh thực tế
  • C. Thành ngữ hoạt động riêng biệt trong câu và thường mang ý nghĩa sâu xa, phải phân tích kỹ mới có thể giải thích được.
  • D. Thành ngữ mang tính hàm súc, khái quát cao. Nghĩa của thành ngữ thường không chỉ biểu hiện trên bề mặt ngôn từ mà nó thường mang ý nghĩa bao quát, mang tính biểu trưng và biểu cảm cao.
  • E. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 12:  Giải nghĩa thành ngữ sau: Nhanh như chớp

  • A. chỉ những con người mưu mô, lợi dụng lúc người khác khó khăn
  • B. chỉ hành động mau lẹ, rất nhanh, chính xác,…
  • C. ý chí miệng nói từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa,,..
  • D. chỉ những người luôn lấy sự hòa hợp là trọng tâm

Câu 13:  Giải nghĩa thành ngữ sau: Dĩ hòa vi quý 

  • A. chỉ những người luôn lấy sự hòa hợp là trọng tâm, thể hiện cách cư xử, đối xử của người với người trong xã hội.
  • B. . ý chí miệng nói từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa,,..
  • C. chỉ những con người mưu mô, lợi dụng lúc người khác khó khăn, nhân cơ hội để làm điều có lợi cho mình.
  • D. chỉ hành động mau lẹ, rất nhanh, chính xác,…

Câu 14:  Giải nghĩa thành ngữ sau: Đục nước béo cò

  • A. chỉ những người luôn lấy sự hòa hợp là trọng tâm, thể hiện cách cư xử, đối xử của người với người trong xã hội.
  • B. . ý chí miệng nói từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa,,..
  • C. chỉ những con người mưu mô, lợi dụng lúc người khác khó khăn, nhân cơ hội để làm điều có lợi cho mình.
  • D. chỉ hành động mau lẹ, rất nhanh, chính xác,…

Câu 15:  Giải nghĩa thành ngữ sau: Khẩu xà tâm phật

  • A. chỉ những người luôn lấy sự hòa hợp là trọng tâm, thể hiện cách cư xử, đối xử của người với người trong xã hội.
  • B. ý chí miệng nói từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa,..
  • C. chỉ những con người mưu mô, lợi dụng lúc người khác khó khăn, nhân cơ hội để làm điều có lợi cho mình.
  • D. chỉ hành động mau lẹ, rất nhanh, chính xác,…

Câu 16:  Giải nghĩa thành ngữ sau: ông chẳng bà chuộc

  • A. vợ chồng chung thủy, sống chết bên nhau, luôn luôn cùng nhau.
  • B. biểu thị sự chủng chẳng không ăn khớp, không hợp nhau về ý nghĩa cũng như việc làm giữa người này và người khác.
  • C. chỉ những người hay cãi lộn nhau một cách nhỏ nhen.
  • D. đả kích những kẻ lười biếng chực ăn sẵn bằng cầu may.

Câu 17:  Giải nghĩa thành ngữ sau: hàng tôm hàng cá

  • A. vợ chồng chung thủy, sống chết bên nhau, luôn luôn cùng nhau.
  • B. biểu thị sự chủng chẳng không ăn khớp, không hợp nhau về ý nghĩa cũng như việc làm giữa người này và người khác.
  • C. chỉ những người hay cãi lộn nhau một cách nhỏ nhen.
  • D. đả kích những kẻ lười biếng chực ăn sẵn bằng cầu may.

Câu 18:  Ý nào dưới đây là thành ngữ?

  • A. Tấc đất tấc vàng
  • B. Đục nước béo cò
  • C. Người sống đống vàng
  • D. Uống nước nhớ nguồn

Câu 19: Ý nào dưới đây là thành ngữ?

  • A. Ai làm cái nón quai thau/ Để cho anh thấy cô nào cũng xinh.
  • B. Ăn bánh vẽ
  • C. Dĩ hòa vi quý
  • D. Thân em như hạt mưa sa/ Hạt vào giếng nước, hạt ra ruộng đồng.

Câu 20: Ý nào dưới đây là thành ngữ?

  • A. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
  • B. Ăn có mời, làm có khiến
  • C. Ăn trông nồi, ngồi trông hướng
  • D. Há miệng chờ sung

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác