Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 10 Ôn tập học kì 2

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 7 bài 10 Ôn tập học kì 2 - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Truyện ngụ ngôn là gì?

  • A. là một thể loại tiểu thuyết hư cấu mang các yếu tố khoa học. 
  • B. là tập hợp các từ ngữ có tính tượng hình tượng trưng, thường dùng để chỉ các khái niệm, cái nhìn tổng quát, được nói thành câu cố định mà khi tách nghĩa các từ ngữ trong câu không giải thích được hàm ý của câu.
  • C. là truyện kể có tính chất thế sự, dùng cách ẩn dụ để thuyết minh cho một chủ đề luân lý, triết lý một quan niệm nhân sinh hay một nhận xét về thực tế xã hội.
  • D. là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nhiệm dân gian về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.

Câu 2: Thành ngữ là gì?

  • A. là truyện kể có tính chất thế sự, dùng cách ẩn dụ để thuyết minh cho một chủ đề luân lý, triết lý một quan niệm nhân sinh hay một nhận xét về thực tế xã hội.
  • B. là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nhiệm dân gian về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
  • C. là một thể loại tiểu thuyết hư cấu mang các yếu tố khoa học. 
  • D. là tập hợp các từ ngữ có tính tượng hình tượng trưng, thường dùng để chỉ các khái niệm, cái nhìn tổng quát, được nói thành câu cố định mà khi tách nghĩa các từ ngữ trong câu không giải thích được hàm ý của câu.

Câu 3: Tục ngữ là gì?

  • A. là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nhiệm dân gian về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
  • B.  là tập hợp các từ ngữ có tính tượng hình tượng trưng, thường dùng để chỉ các khái niệm, cái nhìn tổng quát, được nói thành câu cố định mà khi tách nghĩa các từ ngữ trong câu không giải thích được hàm ý của câu.
  • C. là truyện kể có tính chất thế sự, dùng cách ẩn dụ để thuyết minh cho một chủ đề luân lý, triết lý một quan niệm nhân sinh hay một nhận xét về thực tế xã hội.
  • D. là một thể loại tiểu thuyết hư cấu mang các yếu tố khoa học. 

Câu 4: Truyện khoa học viễn tưởng là gì?

  • A. là một thể loại tiểu thuyết hư cấu mang các yếu tố khoa học. 
  • B.  là tập hợp các từ ngữ có tính tượng hình tượng trưng, thường dùng để chỉ các khái niệm, cái nhìn tổng quát, được nói thành câu cố định mà khi tách nghĩa các từ ngữ trong câu không giải thích được hàm ý của câu.
  • C. là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nhiệm dân gian về mọi mặt (tự nhiên, lao động sản xuất, xã hội), được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Đây là một thể loại văn học dân gian.
  • D. là truyện kể có tính chất thế sự, dùng cách ẩn dụ để thuyết minh cho một chủ đề luân lý, triết lý một quan niệm nhân sinh hay một nhận xét về thực tế xã hội.

Câu 5: Đặc điểm nội dung của truyện khoa học viễn tưởng là gì?

  • A. Viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán.
  • B. Đề tài: thường là những cuộc thám hiểm vũ trụ, du hành xuyên thời gian, những cuộc kết nối với sự sống ngoài Trái Đất,...
  • C. Không gian: Không gian Trái Đất (trên mặt đất, ở tâm địa cầu hay dưới đáy đại dương), ngoài Trái Đất (trên các hành tinh của hệ Mặt Trời hay trong những thiên hà xa xôi khác),...
  • D. Thời gian: thời gian trong tương lai xa, xét từ mốc ra đời của tác phẩm.
  • E. Cốt truyện: gồm một chuỗi tình huống, sự kiện hoàn toàn tưởng tượng, dựa trên những giả thuyết, dự báo và quan niệm khoa học.
  • F. Nhân vật chính: thường có sức mạnh thể chất phi thường do những tác động của các nhân tố khoa học nào đó, có cấu tạo hoặc khả năng kì lạ, có trí thông minh kiệt xuất để tạo ra những phát minh.
  • G. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 6: Đặc điểm hình thức của văn bản thuộc thể loại truyện ngụ ngôn là gì?

  • A. Hình thức tự sự cỡ nhỏ
  • B. Thường sử dụng lối diễn đạt ám chỉ, ngụ ý, bóng gió
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 7: Đặc điểm hình thức của văn bản thuộc thể loại tục ngữ là gì?

  • A. Sáng tác ngôn từ dân gian
  • B. Là những câu nói ngắn gọn, nhịp nhàng, cân đối, thường có vần điệu
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 8: Đặc điểm hình thức của văn bản thuộc thể loại truyện khoa học viễn tưởng là gì?

  • A. Thường có tính chất li kì.
  • B. Sử dụng cách viết lô-gíc nhằm triển khai những ý tưởng mới về viễn cảnh hay công nghệ tương lai.
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 9: Những kiểu bài viết mà em đã thực hành với Ngữ văn 7, tập hai bao gồm:

  • A. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (trình bày ý kiến tán thành).
  • B. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (thể hiện ý kiến phản đối một quan niệm, một cách hiểu khác về vấn đề).
  • C. Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử.
  • D. Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động.
  • E. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 10: Ý nào dưới đây là đặc điểm nội dung của truyện ngụ ngôn?

  • A. Đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống.
  • B. Trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống
  • C. Viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán.
  • D. Không gian: Không gian Trái Đất (trên mặt đất, ở tâm địa cầu hay dưới đáy đại dương), ngoài Trái Đất (trên các hành tinh của hệ Mặt Trời hay trong những thiên hà xa xôi khác),...

Câu 11: Ý nào dưới đây là đặc điểm nội dung của tục ngữ?

  • A. Đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội, kinh nghiệm về đạo đức và ứng xử trong đời sống.
  • B. Trình bày những bài học đạo lí và kinh nghiệm sống
  • C. Viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triển của khoa học dự đoán.
  • D. Không gian: Không gian Trái Đất (trên mặt đất, ở tâm địa cầu hay dưới đáy đại dương), ngoài Trái Đất (trên các hành tinh của hệ Mặt Trời hay trong những thiên hà xa xôi khác),...

Câu 12: Biện pháp tu từ là gì? 

  • A.  là cách thức để người viết truyền đạt thông tin, thông điệp của mình đến người khác. 
  • B. là cách sử dụng ngôn từ đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ như (từ, câu văn, đoạn văn, văn bản) trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức gợi hình, gợi tả trong cách diễn đạt, qua đó tạo ấn tượng với người đọc về hình ảnh, câu chuyện, cảm xúc của tác phẩm đó. 
  • C. là biện pháp tu từ mà sự vật, hiện tượng, khái niệm này được gọi bằng sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó để tăng thêm sức gợi hình, gợi tả cho sự vật được diễn đạt. 
  • D. là biện pháp tu từ mà trong đó đồ vật, cảnh vật, hiện tượng được miêu tả thông qua những từ ngữ được sử dụng cho con người, giúp những vật vô tri vô giác trở nên có hồn và sống động hơn như con người. 

Câu 13: Biện pháp tu từ nói quá là gì?

  • A. là biện pháp tu từ mà trong đó đồ vật, cảnh vật, hiện tượng được miêu tả thông qua những từ ngữ được sử dụng cho con người, giúp những vật vô tri vô giác trở nên có hồn và sống động hơn như con người. 
  • B. là biện pháp tu từ mà sự vật, hiện tượng, khái niệm này được gọi bằng sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó để tăng thêm sức gợi hình, gợi tả cho sự vật được diễn đạt. 
  • C. là biện pháp tu từ dùng sự vật, sự việc này đối chiếu với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng nhằm tăng thêm sức gợi hình, gợi tả trong cách biểu đạt.
  • D. là cách nói phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của một sự vật, sự việc hay hiện tượng có thật trong thực tế. 

Câu 14: Xác định biện pháp tu từ trong những câu văn sau: "Lắm khi em cũng nghĩ nỗi nhà cửa như thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã nghĩ ròng rã hàng mấy tháng cũng không biết làm như thế nào."

  • A. Biện pháp tu từ ẩn dụ
  • B. Biện pháp tu từ nói giảm nói tránh
  • C. Biện pháp tu từ liệt kê
  • D.  Biện pháp tương phản 

Câu 15: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: Mặt trời đỏ rực như một quả cầu lửa khổng lồ trên bầu trời.

  • A. Biện pháp tu từ hoán dụ
  • B. Biện pháp tu từ nói quá
  • C. Biện pháp tương phản
  • D. Biện pháp tu từ so sánh

Câu 16: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: Bán anh em xa mua láng giềng gần

  • A. Biện pháp tu từ hoán dụ
  • B. Biện pháp tu từ nói quá
  • C. Biện pháp tương phản
  • D. D.Biện pháp tu từ liệt kê 

Câu 17:  Giải thích nghĩa của từ in đậm trong những dòng thơ sau:
Mùa xuân người cầm súng
Lộc giắt đầy bên lưng
Mùa xuân người ra đồng
Lộc trải dài nương mạ.

  • A. cành lá ngụy trang trên lưng người chiến sĩ
  • B. lương bổng của quan lại
  • C. của trời hay các đấng thiêng liêng ban cho, theo quan niệm xưa
  • D. chồi lá non cây trổ 

Câu 18: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chính trong đoạn thơ sau?

Ơi con chim chiền chiện

Hót chi mà vang trời

Từng giọt long lanh rơi

Tôi đưa tay tôi hứng

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 19: Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?

  • A. Hiểu biết
  • B. Tri thức
  • C. Hiểu
  • D. Nhìn thấy

Câu 20: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau : Xe tôi bị hỏng vì vậy  tôi...đi bộ đi học.

  • A. Bị
  • B. Được
  • C. Cần
  • D. Phải

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác