Đáp án Ngữ văn 7 kết nối bài 10 Phiếu học tập số 2

Đáp án bài 10 Phiếu học tập số 2. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Ngữ văn 7 Kết nối tri thức dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết

ÔN TẬP HỌC KỲ II

B. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

1. ĐỌC

  • Chọn phương án đúng (làm vào vở):

Câu 1: Văn bản trên thuộc loại văn bản gì?

A. Văn bản thông tin

B. Văn bản nghị luận

C. Văn bản văn học

Đáp án chuẩn:

B. Văn bản nghị luận

Câu 2: Theo tác giả, mỗi người cần "tự chịu trách nhiệm" về những sai lầm của bản thân để đạt được mục đích gì?

A. Từng bước hoàn thiện bản thân

B. Biết khoan dung với người khác

C. Đạt được thành công về sau

D. Thiết lập những quan hệ tốt

Đáp án chuẩn:

A. Từng bước hoàn thiện bản thân

  • Đáp án chuẩn Câu:

Câu 1: Vẽ sơ đồ đơn giản thể hiện mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra và các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được tác giả trình bày trong văn bản.

Đáp án chuẩn:

Vẽ sơ đồ:

(1) Khi thất bại: → Người thành công tìm lý do ở mình → Thay đổi các sai lầm → Mạnh mẽ, không ngừng phát triển bản thân → Thành công.

(2) Khi thất bại: → Người thất bại đổ lỗi cho hoàn cảnh → Không dám nhìn nhận sự yếu kém của bản thân à không thay đổi được kết quả → không thể phát triển bản thân trở lên tốt hơn.

Câu 2: Phân tích cách triển khai, củng cố lí lẽ mà tác giả đã sử dụng trong đoạn 3 của văn bản.

Đáp án chuẩn:

Cách triển khai lí lẽ của tác giả trong 3 đoạn văn rất mạch lạc, rõ ràng, có dẫn chứng cụ thể để thuyết phục người đọc.

Đoạn 1

Tác giả so sánh cách đối mặt với thất bại của người thành công và người thất bại. Người thành công tìm lỗi ở bản thân, trong khi người thất bại đổ lỗi cho hoàn cảnh. Tác giả đồng quan điểm với người thành công, nhấn mạnh rằng dù thành công hay thất bại, chính mình là người quyết định và phải chịu trách nhiệm. Tự chịu trách nhiệm và nhìn lại bản thân sau sai lầm giúp sửa chữa, khoan dung hơn với người khác, từ đó cải thiện mối quan hệ.

Đoạn 2

Tác giả cho rằng tự chịu trách nhiệm là nhận thức rằng hệ quả hôm nay do lựa chọn và hành động trong quá khứ gây ra. Người cầu tiến luôn tự chịu trách nhiệm với kết quả nhận được. Tác giả dẫn chứng câu “Tiên trách kỷ, hậu trách nhân” và lời của Khổng Tử: “Người khôn ngoan tự hỏi lỗi lầm ở bản thân, kẻ khờ dại hỏi lỗi ở người khác” để minh chứng cho quan điểm này.

Đoạn 3

Tác giả cho rằng không dám nhìn nhận sự yếu kém của bản thân dẫn đến việc đổ lỗi cho người khác hoặc hoàn cảnh. Dù sự thật có tệ hại, nó vẫn tồn tại và không thể thay đổi bằng biện minh. Vì vậy, cần nghiêm túc tự kiểm điểm và cải thiện bản thân để tiến bộ.

Câu 3: Nêu suy nghĩ của em về nhận định sau đây của tác giả: "Chỉ khi nhìn thẳng vào thiếu sót của bản thân mới có cơ hội tự sửa mình và có thái độ khoan dung với lỗi lầm của người khác để thiết lập những mối quan hệ tốt, hướng tới điều tốt đẹp hơn".

Đáp án chuẩn:

Tác giả đúng khi nói rằng việc nhìn thẳng vào thiếu sót của bản thân là cách để sửa chữa và cải thiện mối quan hệ. Khi dám thừa nhận sai lầm, ta có thể khắc phục và không lặp lại lỗi, đồng thời dễ bao dung với lỗi của người khác. Nhận ra và sửa chữa lỗi lầm giúp phát triển bản thân và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn.

Câu 4: Đọc các thành ngữ, tục ngữ sau:

- Cắn răng chịu đựng;

- Dám làm dám chịu;

- Mình làm mình chịu, kêu mà ai thương;

- Chân mình thì lấm bê bê/ Lại cầm bó đuốc đi rê chân người.

Cho biết thành ngữ, tục ngữ nào có nội dung liên quan một phần tới thông điệp được nêu trong văn bản. Vì sao em xác định như vậy?

Đáp án chuẩn:

Các câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung liên quan đến thông điệp của văn bản:

- Dám làm dám chịu

- Mình làm mình chịu, kêu mà ai thương

- Chân mình thì lầm bê bê/ lại cầm bó đuốc đi rê chân người.

Nó liên quan đến văn bản vì: 

+ Dám làm dám chịu:  khi đã làm việc gì đó, dù hệ quả có thế nào đi chăng nữa thì cũng dám gánh vác trách nhiệm đối với việc mình làm

+ Mình làm mình chịu, kêu mà ai thương: tự chịu trách nhiệm với những việc mình làm và không oán thán, trách cứ ai

+ Chân mình thì lầm bê bê/ lại cầm bó đuốc đi rê chân người: người không dám chịu trách nhiệm với những hành vi, việc làm của mình, chỉ chăm chăm đi kiếm tìm, chỉ trích lỗi lầm của người khác do đó sẽ bị người khác khinh bỉ, làm cho mối quan hệ trở nên xấu đi.

Câu 5: Cầu tiến, vị thế, viện dẫn là ba trong nhiều từ được dùng trong văn bản có các yếu tố Hán Việt tạo nên các từ đó và giải thích nghĩa của từng từ.

Đáp án chuẩn:

Từ Hán Việt

Nghĩa từng từ

Nghĩa cả câu

Cầu tiến

- Cầu: Cầu xin, mong cầu, sở cầu… => Nguyện vọng của một con người

- Tiến: Tiến bộ, tiến triển, tiến lên, bước tiến…  => chỉ sự phát triển, tăng tiến.

Cầu tiến có nghĩa là cầu mong sự tiến bộ
Vị thế

- Vị: Vị trí, địa vị, danh vị, chức vị => Vị trí trong xã hội hoặc địa điểm cụ thể

- Thế: Địa thế, trận thế, trần thế => hoàn cảnh hay vị trí tạo thành điều kiện thuận lợi hay khó khăn cho con người.

Vị thế có nghĩa là địa vị, vị trí đang đứng của một người nào đó
Viện dẫn

- Viện: Viện cớ, viện sức, viện trợ => nhờ đến sự giúp sức

- Dẫn: Dẫn chứng, dẫn giải, chỉ dẫn, dẫn đường => nhờ sự “dẫn” mà đi đến một nơi khác, kết quả khác.

Viện dẫn là dẫn chứng sự việc, sự vật này để chứng minh cho một sự việc nào đó

2. VIẾT

Câu 1: Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) bày tỏ suy nghĩ của em về những con người dám nhận trách nhiệm trước sai lầm, thất bại do chính họ gây ra.

Đáp án chuẩn:

Dũng cảm là phẩm chất quý báu giúp con người đạt được những thành tựu to lớn. Nhờ dũng cảm, chúng ta có bóng đèn, khám phá vũ trụ và phát triển khoa học. Dũng cảm không chỉ thể hiện ở những việc lớn mà còn qua việc nhận trách nhiệm trước sai lầm và thất bại, dù là nhỏ.

3. NÓI VÀ NGHE

Câu 1: Lập đề cương cho bài nói về vấn đề: Điều em muốn chuẩn bị cho bước đường tương lai của mình.

Đáp án chuẩn:

Lập đề cương cho bài nói về vấn đề: Điều em muốn chuẩn bị cho bước đường tương lai của mình.

- Mở bài: Giới thiệu về bước đường tương lai của mình và điều em muốn chuẩn bị.

- Thân bài:

+ Nêu điều em muốn chuẩn bị.

+ Nêu lý do em lại chuẩn bị những điều đó.

+ Trả lời: Em chuẩn bị như thế nào? Có ai giúp sức không?

+ Điều em mong chờ, hy vọng ở tương lai.

- Kết bài:

+ Trả lời: Em hy vọng ở bước đường tương lai như thế nào?

+ Thể hiện sự quyết tâm chuẩn bị và kêu gọi các bạn cùng chuẩn bị cho tương lai

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác