Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 1 Củng cố, mở rộng

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 7 bài Củng cố, mở rộng - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đề tài của văn bản "Bầy chim chìa vôi" là gì?

  • A. Đề tài thiếu nhi, lao động
  • B. Đề tài gia đình, trẻ em
  • C. Bạo lự học đường
  • D. Đề tài trẻ em

Câu 2: Đề tài của văn bản "Đi lấy mật" là gì?

  • A. Bạo lự học đường
  • B. Đề tài trẻ em
  • C. Đề tài thiếu nhi, lao động
  • D. Đề tài gia đình, trẻ em

Câu 3: Đề tài của văn bản "Ngàn sao làm việc" là gì?

  • A. Đề tài trẻ em
  • B. Đề tài gia đình, trẻ em
  • C. Đề tài thiếu nhi, lao động
  • D. Bạo lự học đường

Câu 4: Ấn tượng chung về văn bản "Bầy chim chìa vôi" của em là gì?

  • A. Thiên nhiên đất rừng thì hùng vĩ còn con người thì luôn hăng say với công việc, họ có kinh nghiệm trong chính công việc gắn liền với khu rừng.
  • B. Văn bản đã để lại ấn tượng về tình cảm của hai anh em với bầy chim chìa vôi khi mưa to trút xuống.
  • C. Bầu trời lất phất những con mưa đầu xuân, bầu trời tối đen không thấy sao trời.
  • D. Văn bản đã làm nên vẻ đẹp huyền diệu của trời đêm. Lao động và biết đoàn kết, yêu thương đã làm cho vạn vật trở nên đẹp đẽ, đáng yêu.

Câu 5: Ấn tượng chung về văn bản "Đi lấy mật" của em là gì?

  • A. Văn bản đã để lại ấn tượng về tình cảm của hai anh em với bầy chim chìa vôi khi mưa to trút xuống.
  • B. Bầu trời lất phất những con mưa đầu xuân, bầu trời tối đen không thấy sao trời.
  • C. Thiên nhiên đất rừng thì hùng vĩ còn con người thì luôn hăng say với công việc, họ có kinh nghiệm trong chính công việc gắn liền với khu rừng.
  • D. Văn bản đã làm nên vẻ đẹp huyền diệu của trời đêm. Lao động và biết đoàn kết, yêu thương đã làm cho vạn vật trở nên đẹp đẽ, đáng yêu.

Câu 6: Ấn tượng chung về văn bản "Ngàn sao làm việc" của em là gì?

  • A. Bầu trời lất phất những con mưa đầu xuân, bầu trời tối đen không thấy sao trời.
  • B. Thiên nhiên đất rừng thì hùng vĩ còn con người thì luôn hăng say với công việc, họ có kinh nghiệm trong chính công việc gắn liền với khu rừng.
  • C. Văn bản đã làm nên vẻ đẹp huyền diệu của trời đêm. Lao động và biết đoàn kết, yêu thương đã làm cho vạn vật trở nên đẹp đẽ, đáng yêu.
  • D. Văn bản đã để lại ấn tượng về tình cảm của hai anh em với bầy chim chìa vôi khi mưa to trút xuống.

Câu 7: Chủ đề chung của cả ba văn bản là gì?

  • A. Hướng về các chiến sĩ đã chiến đấu và hi sinh vì đất nước.
  • B. Hướng về lớp thanh niên.
  • C. Hướng tới những đứa trẻ - mầm xanh tương lai của đất nước.
  • D. Hướng về tình yêu nam nữ.

Câu 8: Xác định đề tài truyện "Cô bé bán diêm"?

  • A. truyện về gia đình
  • B. truyện về thanh niên
  • C. truyện về tình yêu đôi lứa
  • D. truyện về trẻ em

Câu 9: Trong truyện "Cô bé bán diêm" lần thứ mấy em quét ra cây thông noel với hàng ngàn ngọn nến lấp lánh, trang trí bởi những tấm bưu tranh màu sặc sỡ?

  • A. Lần thứ nhất
  • B. Lần thứ hai
  • C. Lần thứ ba
  • D. Lần thứ tư

Câu 10: Trong truyện "Cô bé bán diêm" lần thứ mấy em quét ra bàn ăn sáng trọng, thức ăn ngon, hương thơm hấp dẫn vỗ cùng?

  • A. Lần thứ nhất
  • B. Lần thứ hai
  • C. Lần thứ ba
  • D. Lần thứ tư

Câu 11: Trong truyện "Cô bé bán diêm" lần thứ mấy em lần đầu quét ra người bà đã mất xuất hiện với nụ cười dịu dàng.?

  • A. Lần thứ nhất
  • B. Lần thứ hai
  • C. Lần thứ ba
  • D. Lần thứ tư

Câu 12: Trong truyện "Cô bé bán diêm" lần cuối cùng em quét ra cái gì?

  • A. ngọn lửa lúc đầu xanh lam, dần dần biến đi, trắng dần.
  • B. cây thông noel với hàng ngàn ngọn nến lấp lánh, trang trí bởi những tấm bưu tranh màu sặc sỡ.
  • C. bàn ăn sáng trọng, thức ăn ngon, hương thơm hấp dẫn vỗ cùng.
  • D. níu giữ bà, bà hiện lên thật to lớn đẹp lão, hai bà cháu nắm tay nhau bay lên trời.

Câu 13: Khung cảnh thiên nhiên qua cái nhìn của nhân vật An như thế nào?

  • A. Ồn ào, náo nhiệt.
  • B. Yên tĩnh, không khí mát lạnh và rất đẹp.
  • C. Đông đúc tấp nập người qua lại.
  • D. Nóng nực, yên tĩnh.

Câu 14: An là một cậu bé như thế nào?

  • A. Nghịch ngợm và lười biếng.
  • B. Nghịch ngợm nhưng lại ham học hỏi và khám phá
  • C. Ngoan ngoãn, không nghịch ngợm.
  • D. Chăm chỉ nhưng hay rụt rè.

Câu 15: Theo em, nhân vật "tôi" trong bài thơ là ai? 

  • A. một cậu bé
  • B. một cô bé
  • C. một thanh niên
  • D. một trung niên

Câu 16: Không gian được miêu tả trong hai khổ thơ đầu là

  • A. thành phố
  • B. thị trấn
  • C. đồng quê.
  • D. núi rừng

Câu 17: Qua truyện, em thấy Mên và Mon có tính cách như thế nào?

  • A. Nghịch ngợm, phá phách.
  • B. Trong sáng, yêu thương động vật.
  • C. Chán ghét động vật.
  • D. Yêu thương gia đình.

Câu 18: Đề tài của truyện "Bầy chim chìa vôi" là gì?

  • A. Chiến tranh.
  • B. Tình yêu đôi lứa.
  • C. Cuộc sống đời thường.
  • D. Đất nước thời kì đổi mới.

Câu 19: Ngôi kể chuyện của tác phẩm là ngôi nào?

  • A. Ngôi thứ nhất.
  • B. Ngôi thứ ba.
  • C. Ngôi thứ nhất và thứ 3.
  • D. Không cụ thể.

Câu 20: Truyện "Cô bé bán diêm" không có nhân vật nào?

  • A. bà cô bé bán diêm
  • B. anh trai
  • C. mẹ và cha
  • D. cô bé bán diêm

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác