Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 2 Văn bản đọc Trở gió
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm văn 7 Văn bản đọc Trở gió - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Gió chướng được tác giả miêu tả qua những chi tiêt, hình ảnh
- A. Tác giả chờ đợi gió về
- B. Gió thổi vào chuông gió
- C. Gió chướng gợi nhắc mùa thu hoạch và Tết sắp về
D. Cả ba ý trên đều đúng
Câu 2: Những biểu hiện nào dưới đây là tâm trạng "lộn xộn, ngổn ngang" ở nhân vật "tôi" khi gió chướng về?
- A. Bực vì phải chờ đợi
- B. Mừng vì mong ngóng và gió đã về
- C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Câu 3: Lí do khiến nhân vật "tôi" luôn mong ngóng, chờ đợi gió chướng:
- A. Sự chờ đợi đã thành thói quen của thời thơ dại: vì sẽ được sắm quần áo, dép mới.
- B. Háo hức vì gió chướng với nhân vật "tôi" là gió Tết.
- C. Cả A và B đều sai
D. Cả A và B đều đúng
Câu 4: Vì sao tác giả khẳng định "mùa gió chướng cũng là mùa thu hoạch"?
- A. vì mọi người xung quanh gọi vậy
B. gió chướng vào mùa thì lúa cũng vừa chín tới.
- C. tác giả tích vậy
- D. vì nó liên quan đến kỉ niệm nào đó về mẹ của tác giả
Câu 5: Câu văn cuối cùng của văn bản gợi cho em suy nghĩ gì?
- A. không khí vui vẻ ngày tết
- B. mong muốn tết nhanh về
C. những người nông dân làm lụng vất vả mới có những sản phẩm Tết để bán ở siêu thị như dưa hấu, dưa kiệu, dưa hành, bánh chưng, bánh tét,...
- D. những người nông dân quanh năm lam lũ.
Câu 6: Câu văn cuối cùng của văn bản cho thấy tâm trạng nào của những người nông dân, của nhân vật "tôi"
- A. lo lắng
B. vui vẻ, mong đợi
- C. chán ghét
- D. bận rộn
Câu 7: Văn bản đọc "Trở gió" trích từ đâu?
- A. Nghẹn ngào (1939)
B. Tạp văn Nguyễn Ngọc Tư (2005)
- C. Ngọn đèn không tắt (2000)
- D. Hoa niên (1945)
Câu 8: Thể loại của văn bản "Trở gió" là gì?
A. tạp bút
- B. thơ
- C. báo
- D. nghị luận
Câu 9: Phương thức biểu đạt của văn bản Trở gió là:
- A. miêu tả
- B. nghị luận
C. tự sự
- D. biểu cảm
Câu 10: Tác giả của văn bản này là ai?
A. Nguyễn Ngọc Tư
- B. Huy Cận
- C. Trần Đăng Khoa
- D. Thế Lữ
Câu 11: Tác giả "Trở gió" sinh năm bao nhiêu?
- A. 1975
B. 1976
- C. 1974
- D. 1973
Câu 12: Tác giả "Trở gió"có quê ở đâu?
- A. Quảng Trị
B. Cà Mau
- C. Long An
- D. Quảng Ngãi
Câu 13: Đâu không phải tác phẩm của tác giả Nguyễn Ngọc Tư?
- A. Ngọn đèn không tắt (2000)
- B. Truyện ngắn Nguyễn Ngọc Tư (2005)
C. Nghẹn ngào (1939)
- D. Cánh đồng bất tận (2005)
Câu 14: Nguyễn Ngọc Tư là:
A. một nhà văn, thành viên Hội nhà văn Việt Nam
- B. một Việt Kiều
- C. một nhà giáo
- D. một giáo sư
Câu 15: Ý nào không phải giá trị nghệ thuật của văn bản Trở gió?
A. Nhiều từ ngữ địa phương, mang đậm phong cách Bắc Bộ.
- B. Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, nhân hóa
- C. Ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm
- D. Nhiều từ ngữ địa phương, mang đậm phong cách Nam Bộ.
Câu 16: Tác giả cảu bài "Trở gió" thường viết về?
- A. viết về tình đồng chí
- B. viết về tình yêu đôi lứa
C. viết về tình bạn ở đồng quê
- D. viết về chiến tranh
Câu 17: Gió chướng là tên gọi khác của gió gì?
A. Gió tín phong
- B. Gió Tây ôn đới
- C. Gió Mậu Dịch
- D. Gió Dông Lào.
Câu 18: Cái gì thường trực ở nhân vật tôi?
- A. Nỗi nhớ gia đình
- B. Nỗi nhớ quê hương
- C. Nỗi nhớ về những đồng đội
D. Nỗi nhớ về những kỉ niệm thời quá khứ
Câu 19: Qua văn bản văn bản Trở gió (Nguyễn Ngọc Tư) người đọc hình dung được sự thay đổi của
A. Cảnh vật dịp cuối năm, thay đổi trong tình cảm và cách nghĩ của con người
- B. Mục tiêu chưa đạt được
- C. Những người bạn
- D. Những điều không may
Câu 20: Thời gian có gió chướng là?
- A. Từ tháng 7 đến Tết
- B. Từ tháng 8 đến Tết
- C. Từ tháng 9 đến Tết
D. Từ tháng 10 đến Tết
Xem toàn bộ: Soạn bài 2 Văn bản đọc Trở gió
Bình luận