Tắt QC

Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 5 Văn bản đọc Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 5 Văn bản đọc Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt phần 2- sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tác giả của bài "Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt" là ai?

  • A. Ngô Tất Tố
  • B. Vũ Bằng
  • C. Tố Hữu
  • D. Huy Cận

Câu 2: Năm sinh, năm mất của tác giả bài Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt?

  • A. 1913 - 1994
  • B. 1924 - 1984
  • C. 1913 - 1984
  • D. 1934 - 1994

Câu 3: Quê của tác giả bài Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt là ở đâu?

  • A. Hải Dương
  • B. Hà Nội
  • C. Hưng Yên
  • D. Thái Bình

Câu 4: Nghề nghiệp của tác giả bài Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt?

  • A. Nhà văn và nhà báo
  • B. Nhà sử học và nhà văn
  • C. Nghà nghiên cứu và nhà văn
  • D. Nhà sử học và nhà báo

Câu 5: Ý nào dưới đây là tác phẩm của tác giả bài Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt?

  • A. Món lạ miền Nam
  • B. Thương nhớ Mười hai
  • C. Miếng ngon Hà Nội
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 6: Văn bản "Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt" trích từ tác phẩm nào?

  • A. Thương nhớ mười hai
  • B. Tắt đèn
  • C. Miếng ngon Hà Nội
  • D. Chiếc lược ngà

Câu 7: Tác phẩm "Thương nhớ mười hai" là thể loại gì?

  • A. Truyền thuyết
  • B. Cổ tích
  • C. Tùy bút
  • D. Bút kí

Câu 8: Tác phẩm "Thương nhớ mười hai" ra đời trong hoàn cảnh nào?

  • A. Khi tác giả sống ở miền Bắc, xa quê hương ở miền Nam
  • B. Khi tác giả sống ở miền Nam, xa quê hương ở miền Bắc
  • C. Khi tác giả đi du học
  • D. Khi tác giả tham gia chiến đấu ở chiến khu Việt Bắc

Câu 9: Tác phẩm "Thương nhớ mười hai" ra đời khi nào?

  • A. 1973
  • B. 1972
  • C. 1970
  • D. 1974

Câu 10: Trong bài Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt, tác giả đưa ra những dẫn chứng để thuyết phục mọi người ai cũng thích mùa xuân: 

  • A. Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió, ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con, ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến màu xuân.
  • B. Em yêu mùa xuân có phải vì nghe thấy rạo rực nhựa sống trong cành mai, gốc đào, chồi mận ở ngoài vườn.
  • C. hàng trai kia yêu mùa xuân, phải chăng là tại lúc đôi mùa giao tiễn nhau, chàng tưởng như nghe thấy đồi núi chuyển mình, sông hồ rung động trong cuộc đổi thay thường xuyên của cuộc đời? Mà người thiếu phụ nọ ở chân trời góc biển yêu mùa xuân có phải là vì đấy là mùa xanh lên hi vọng được trở về nơi bến đợi sông chờ để ngâm lại khúc bạc đầu với người ra đi chưa biết  ngày nào trở lại? 
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 11: Chỉ ra biện pháp tu từ được dùng ở cụm từ in đậm trong câu văn sau: Mà người thiếu phụ nọ ở chân trời góc biển yêu mùa xuân có phải là vì đấy là mùa xanh lên hi vọng được trở về nơi bến đợi sông chờ để ngâm lại khúc bạc đầu với người ra đi chưa biết ngày nào trở lại?  

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Chi tiết miêu tả không gian đặc trưng của mùa xuân Hà Nội vào đầu tháng Giêng trong bài Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt là:

  • A. Mưa riêu riêu, gió lành lạnh
  • B. Có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 13: Chi tiết miêu tả không gian đặc trưng của mùa xuân Hà Nội sau rằm tháng Giêng trong bài Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt là:

  • A. Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ không mướt canh như cuối đông, đầu Giêng, nhưng trái lại lại nức một mùi hương man mác.
  • B. Trời hết nồm, mưa xuân thay thế cho mưa phùn, nền trời không còn đùng đục như màu pha lê mờ.
  • C. Trời đất có nhiều vệt sáng nhiều màu sắc khác nhau qua từng thời điểm.
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng.

Câu 14: Chi tiết miêu tả không gian gia đình trong bài Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt là:

  • A. Người ta bắt đầu trở về bữa cơm giản dị có cà om với thịt thăn điểm những lá tía tô thái nhỏ hay bát canh trứng cua vắt chanh ăn mát như quạt vào lòng.
  • B. Cánh màn điều treo ở trước bàn thờ ông vải đã hạ xuống từ hôm “hoá vàng” và các trò vui ngày Tết cũng tạm thời kết thúc để nhường chỗ cho cuộc sống êm đềm thường nhật.
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Câu 15: Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong đoạn văn sau:

Ai bảo được non đừng thương nước, bướm đừng thương hoa, trăng đừng thương gió; ai cấm được trai thương gái, ai cấm được mẹ yêu con, ai cấm được cô gái còn son nhớ chồng thì mới hết được người mê luyến mùa xuân.

  • A. câu phủ định, điệp từ, so sánh, điệp kiểu câu.
  • B. câu phủ định, điệp từ, điệp ngữ, điệp kiểu câu.
  • C. câu phủ định, nhân hóa, điệp ngữ, điệp kiểu câu.
  • D. câu phủ định, điệp từ, điệp ngữ, câu hỏi tu từ.

Câu 16: Nhà văn cảm nhận sự thay đổi của thiên nhiên qua những đối tượng nào?

  • A. sự thay đổi của về màu sắc của bầu trời, mặt đất, cây cỏ…
  • B. sự thay đổi của thiên nhiên, đất trời qua sự thay đổi, chuyển biến về màu sắc, không khí, bầu trời, mặt đất, cây cỏ…
  • C. sự thay đổi của không khí, bầu trời, mặt đất, cây cỏ…
  • D. tất cả những ý trên đều sai

Câu 17: Vẻ đẹp của mùa xuân miền Bắc trong tâm trí tác giả là vẻ đẹp như thế nào?

  • A. Tươi tắn sôi động
  • B. Lạnh lẽo và u buồn
  • C. Thiên nhiên se lạnh nhưng lòng người ấm áp tình thương
  • D. Không gian trong sáng và ấm áp
  • E. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 18: Câu văn nào sau đây không nhằm bộc lộ trực tiếp tình cảm của tác giả với mùa xuân?

  • A. Tôi yêu sông xanh, núi tím; ...tôi cũng xây mộng ước mơ
  • B. Y như những con vật.... thương thực sự
  • C. Mùa xuân của tôi...mưa riêu riêu, gió lành lạnh
  • D. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi- ...của Bắc Việt thương mến

Câu 19: Nội dung của phần 2 đoạn trích "Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt" là gì?

  • A. Khẳng định cảm xúc trước thiên nhiên bốn mùa.
  • B.  Sắc xuân, cảnh xuân, tình xuân đan xen, hòa quyện cùng nhau, gắn bó, tha thiết.
  • C. Một số bức tranh vẽ về mùa xuân
  • D. Nét đẹp của mùa xuân Hà Nội sau rằm tháng Giêng.

Câu 20: Giá trị nghệ thuật của văn bản "Tháng Giêng, mơ về trăng non rét ngọt" là gì?

  • A. Lối viết trữ tình, giàu chất thơ, hướng vào nội tâm, hướng về phong cảnh thiên nhiên bốn mùa xứ sở…
  • B. Ngôn từ tinh tế, đầy cảm hứng
  • C. A và B đều đúng
  • D. A và B đều sai

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác