Siêu nhanh giải bài 5 chương VIII toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Giải siêu nhanh bài 5 chương VIII toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Giải siêu nhanh toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 phù hợp với mình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 5: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
1. ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG
Bài 1: Lấy một mảnh giấy như trong hình 1a, gọi một mép cắt là đoạn thẳng AB. Sau đó gấp mảnh giấy sao cho điểm A trùng với điểm B ( hình 1b). Theo em nếp gấp xy có vuông góc với một đoạn AB tại trung điểm hay không?Tại sao ?
Giải rút gọn:
xy ⊥ AB tại trung điểm O.
Bài 2: Trong hình 4, hãy cho biết BD có là đường trung trực của đoạn thẳng AC hay không? Tại sao?
Giải rút gọn:
BC ⊥ AB; MM' // BC MM' ⊥ AB hay MM' ⊥ AN
Chứng minh tương tự ta có : PP' ⊥ NB ; NN' ⊥ AB
AM = MN M'M ⊥ AN MM' là đường trung trực của AN
Chứng minh tương tự ta có : PP' là đường trung trực của NB
NN' là đường trung trực của AB.
Bài 3: Trong Hình 4, hãy cho biết BD có đường trung trực của đoạn thẳng AC hay không. Tại sao?
Giải rút gọn:
DA = DC, = , chung DP => ΔADP = ΔCDP (c.g.c) =
mà + = 180° => = = 90° DP ⊥ AC
Mà P là trung điểm của AC => DB là đường trung trực của AC
2. TÍNH CHẤT CỦA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC
Bài 1: Cho đoạn thẳng AB lấy O là trung điểm và d là đường trung trực. Lấy M tùy ý thuộc d ( Hình 5). Chứng minh rằng hai tam giác MOA và MOB bằng nhau, từ đó suy ra MA = MB.
Giải rút gọn:
OA = OB, chung OM => ∆AOM = ∆BOM (hai cạnh góc vuông) => AM = MB
Bài 2: Trong hình 8, cho biết d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc đường thẳng d, MA = x + 2 và MB = 7. Tính x.
Giải rút gọn:
d là đường trung trực của AB => MA = MB => x + 2 = 7 => x = 5
Bài 3: Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB bằng thước thẳng và compa theo hướng dẫn sau
- Lấy A làm tâm vẽ cung tròn bán kính lớn hơn 1/2 AB ( Hình 9a).
- Lấy B làm tâm vẽ cung tròn có bán kính bằng bán kính trên ( Hình 9b).
- Hai cung tròn này cắt nhau tại M và N ( Hình 9c). Dùng thước vẽ đường thẳng MN.
Hãy chứng minh đường thẳng MN chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB
Giải rút gọn:
MA = MB M thuộc đường trung trực của AB
NA = NB N thuộc đường trung trực của AB
MN là đường trung trực của AB.
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Hình 10 minh họa một tờ giấy có hình vẽ đường trung trực xy của đoạn thẳng AB mà hình ảnh điểm B bị nhòe mất. Hãy nêu cách xác định điểm B
Giải rút gọn:
Gọi AB ∩ xy = O
xy là trung trực của AB O là trung điểm của AB
Bài 2: Quan sát hình 11, cho biết M là trung điểm BC, AM vuông góc với BC và AB = 10 cm. Tính AC.
Giải rút gọn:
AM ⊥ BC ; M là trung điểm của BC AM là đường trung trực của BC
AB = AC = 10 cm
Bài 3: Quan sát hình 12, cho biết AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC và DB = DC = 8 cm. Chứng minh rằng 3 điểm A, M, D thẳng hàng.
Giải rút gọn:
+) DB = DC = 8 cm D thuộc đường trung trực của BC
+) AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC
A, M, D cùng thuộc đường trung trực của AB A, M, D thẳng hàng.
Bài 4: Quan sát hình 13, biết AB = AC, DB = DC. Chứng minh rằng M là trung điểm của BC
Giải rút gọn:
DB = DC D thuộc đường trung trực của BC
AB = AC A thuộc đường trung trực của BC
DA là đường trung trực của BC
Mà AD ∩ BC = M M cũng thuộc đường trung trực AD
MB = MC M là trung điểm của BC.
Bài 5: Cho hai điểm M và N nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng EF.Chứng minh rằng ∆EMN = ∆FMN.
Giải rút gọn:
M, N nằm trên đường trung trực của EF => EM = FM , EN = FN
EM = FM , EN = FN , chung MN => ∆EMN = ∆FMN (c.c.c)
Bài 6: Trên bản đồ quy hoạch một khu dân cư có một con đường d và hai điểm dân cư A và B ( Hình 14 ). Hãy tìm bên đường một địa điểm M để xây dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế cách đều hai điểm dân cư.
Giải rút gọn:
Gọi N là trung điểm của AB.
Qua N kẻ đường trung trực của đoạn thẳng AB, ∩ d = M
=> MN là đường trung trực của AB => MA = MB
Vậy vị trí điểm M = d ∩ đường trung trực của AB.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 bài 5 chương VIII, Giải bài 5 chương VIII toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2, Siêu nhanh giải bài 5 chương VIII toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Bình luận