Siêu nhanh giải bài Bài tập cuối chương IX toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Giải siêu nhanh bài Bài tập cuối chương IX toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Giải siêu nhanh toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 phù hợp với mình.

BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 9

Bài 1: Trên giá sách có 3 quyển truyện tranh và 1 quyển sách giáo khoa. An chọn ngẫu nhiên 2 quyển từ giá sách. Trong các biến cố sau, hãy chỉ ra biến cố nào là chắc chắn, không thể, ngẫu nhiên. Tại sao? 

A: “An chọn được 2 quyển truyện tranh” .

B: “An chọn được ít nhất 1 quyển truyện tranh''.

C: ''An chọn được 2 quyển sách giáo khoa''.

Giải rút gọn:

+) A: biến cố ngẫu nhiên vì giá sách có thể chọn được 1 sách giáo khoa và 1 truyện tranh hoặc 2 truyện tranh.

+) B : biến cố chắc chắn vì có 1 quyển sách giáo khoa => chọn 2 quyển chắc chắn sẽ có 1 truyện tranh.

+) C : biến cố không thể vì chỉ có 1 quyển sách giáo khoa.

Bài 2: Gieo hai con xúc xắc cân đối. Hãy so sánh xác suất xảy ra của các biến cố sau:

A: “Tổng số chấm xuất hiện ở mặt trên hai con xúc xắc là số chẵn”,

B: “Số chấm xuất hiện ở mặt trên hai con xúc xắc đều bằng 6”, 

C: “Số chấm xuất hiện ở mặt trên hai con xúc xắc bằng nhau".

Giải rút gọn:

+) A = {( 1,1); ( 1,3); (1, 5), (3; 1); (3, 3); (3, 5); (5; 1); (5; 3); (5, 5); (2, 2); (2, 4); ( 2, 6);(4, 2); (4, 4); (4 , 6); (6; 2); (6; 4); (6, 6)}

+) B = {(6; 6)}

+) C = {( 1,1), ( 2, 2 ),( 3, 3 );( 4, 4 );( 5 , 5); ( 6, 6)}

=> P(A) > P(C) > P(B).

Bài 3: Một hộp có 4 tấm thẻ có kích thước giống nhau và được đánh số lần lượt là 2, 4, 6, 8. Lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp . Hãy tính xác suất của các biến cố sau: 

A: “Lấy được thẻ ghi số nguyên tố ''

B: “Lấy được thẻ ghi số lẻ”

C: “Lấy được thẻ ghi số chẵn

Giải rút gọn:

P = ( 2 là số nguyên tố)

P(B) = 0

P(C) = 1

Bài 4: Một hộp kín chứa 5 quả cầu có kích thước và khối lượng bằng nhau, trong đó có 1 quả màu xanh và 4 quả màu đỏ. Lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu từ hộp, tính xác suất của các biến cố sau

 A: “Quả cầu lấy ra có màu vàng ‘’

 B: ‘’Quả cầu lấy ra có màu xanh’’.

Giải rút gọn:

 P(A) = 0

 P(B) =

Bài 5: Biểu đồ dưới đây thống kê số học sinh Trung học cơ sở của tỉnh Phú Thọ giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2019. Chọn ngẫu nhiên một năm trong giai đoạn đó. Biết khả năng chọn mỗi năm là như nhau.

a) Nêu tập hợp các kết quả có thể xảy ra với năm được chọn.

b) Gọi B là biến cố: "Tỉnh Phú Thọ có trên 85000 học sinh Trung học cơ sở trong năm được chọn". Hãy tính xác suất của biến cố.

Giải rút gọn:

a) Các kết quả có thể xảy ra là: { 2010; 2011; 2012; 2013; 2014; 2015; 2016; 2017; 2018; 2019}

b) B = {2019} => P(B) = .

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 bài Bài tập cuối chương IX, Giải bài Bài tập cuối chương IX toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2, Siêu nhanh giải bài Bài tập cuối chương IX toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác