Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 1 Khái niệm vectơ
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 1 Khái niệm vectơ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho $\overrightarrow{AB}$ và một điểm C. Có bao nhiêu điểm D thỏa mãn $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}$
A. 1;
- B. 2;
- C. 0;
- D. Vô số.
Câu 2: Cho tam giác ABC đều cạnh 2a. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
- A. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}$
- B. $\overrightarrow{AB}=2a$
C. $|\overrightarrow{AB}|=2a$
- D. $\overrightarrow{AB}=AB$
Câu 3: Mệnh đề nào sau đây sai?
- A. $\overrightarrow{AA}=\overrightarrow{0}$
- B. $\overrightarrow{0}$cùng hướng với mọi vectơ;
C. $|\overrightarrow{AB}|>0$
- D. $\overrightarrow{0}$ cùng phương với mọi vectơ.
Câu 4: Cho tam giác ABC, có thể xác định được bao nhiêu vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh A, B, C?
- A. 4;
B. 6;
- C. 9;
- D. 12.
Câu 5: Hai vectơ được gọi là bằng nhau khi và chỉ khi
- A. Giá của chúng trùng nhau và độ dài của chúng bằng nhau;
- B. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một hình bình hành;
- C. Chúng trùng với một trong các cặp cạnh đối của một tam giác đều;
D. Chúng có cùng hướng và độ dài của chúng bằng nhau.
Câu 6: Cho hình thoi ABCD tâm O, cạnh bằng a và $\widehat{A}=60°$. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. $|\overrightarrow{AO}=\frac{a\sqrt{3}}{2}$
- B. $|\overrightarrow{OA}|=a$
- C. $|\overrightarrow{OA}|=|\overrightarrow{OB}|$
- D. $|\overrightarrow{AO}|=\frac{a\sqrt{2}}{2}$
Câu 7: Tứ giác MNPQ là hình bình hành nếu:
- A. MN = PQ
- C. MN // PQ
- C. $\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{PQ}$
D. $\overrightarrow{MN}=\overrightarrow{QP}$
Câu 8: Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(1;2), B(-1;3), C(-2;1). Chọn khẳng định đúng.
A. $\overrightarrow{OA},\overrightarrow{BC}$ cùng phương
- B. $\overrightarrow{OA},\overrightarrow{BC}$ cùng hướng
- C. $\overrightarrow{OA}=\overrightarrow{BC}$
- D. $\overrightarrow{OA},\overrightarrow{BC}$ ngược hướng
Câu 9: Trong các điều kiện dưới đây, chọn điều kiện cần và đủ để một điểm M nằm giữa hai điểm phân biệt A và B?
- A. $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AM}$ ngược hướng
- B. $\overrightarrow{MA}$ và $\overrightarrow{MB}$ cùng phương
- C. $\overrightarrow{AB}$ và $\overrightarrow{AM}$ cùng hướng
D. $\overrightarrow{MA}$ và $\overrightarrow{MB}$ ngược hướng
Câu 10: Cho hai vectơ không cùng phương $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$. Mệnh đề nào sau đây đúng?
- A. Không có vectơ nào cùng phương với cả hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$;
- B. Có vô số vectơ cùng phương với cả hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$;
C. Có một vectơ cùng phương với cả hai vectơ $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$, đó là $\overrightarrow{0}$;
- D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 11: Cho hình bình hành ABCD với O là giao điểm của hai đường chéo. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}$
- B. $\overrightarrow{AD}=\overrightarrow{BC}$
- C. $\overrightarrow{AO}=\overrightarrow{OC}$
- D. $\overrightarrow{OD}=\overrightarrow{BO}$
Câu 12: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 12cm. Độ dài của $\overrightarrow{AC}$ là
- A. 4cm;
- B. 6cm;
- C. 8cm;
D. 13cm.
Câu 13: Vecto là một đoạn thẳng
A. có hướng
- B. Chỉ có điểm đầu không có điểm cuối
- C. Có hai đầu mút
- D. Không có hướng
Câu 14: Cho hình lục giác đều ABCDEF tâm O. Số các vectơ khác vectơ-không, cùng phương với $\overrightarrow{OB}$, có điểm đầu và điểm cuối đều là các đỉnh của lục giác là:
- A. 4;
B. 6;
- C. 8;
- D. 10.
Câu 15: Cho ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Các vectơ $\overrightarrow{AB},\overrightarrow{BC}$ cùng hướng khi và chỉ khi
A. Điểm B thuộc đoạn AC;
- B. Điểm A thuộc đoạn BC;
- C. Điểm C thuộc đoạn AB;
- D. Điểm B nằm ngoài đoạn AC.
Câu 16: Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. Có duy nhất một vectơ cùng phương với mọi vectơ;
- B. Có ít nhất hai vectơ cùng phương với mọi vectơ;
- C. Có vô số vectơ cùng phương với mọi vectơ;
- D. Không có vectơ nào cùng phương với mọi vectơ.
Câu 17: Hai vecto có cùng độ dài và ngược hướng gọi là:
- A. Hai vecto bằng nhau
B. Hai vecto đối nhau
- C. Hai vecto cùng hướng
- D. Hai vecto cùng phương
Câu 18: Nếu $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}$ thì
- A. Tam giác ABC là tam giác cân;
- B. Tam giác ABC là tam giác đều;
- C. A là trung điểm của đoạn thẳng BC;
D. Điểm B trùng với điểm C.
Câu 19: Cho hình vuông ABCD, khẳng định nào sau đây là đúng?
- A. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{AC}$
- B. $\overrightarrow{AB}=\overrightarrow{CD}$
- C. $\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{BD}$
D. $|\overrightarrow{AD}|=|\overrightarrow{CB}|$
Câu 20: Cho $\overrightarrow{MN}≠\overrightarrow{0}$ thì số vectơ cùng phương với vectơ đã cho là
- A. 1;
- B. 2;
- C. 3;
D. Vô số.
Xem toàn bộ: Giải bài 1 Khái niệm vectơ
Bình luận