Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 2 Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 2 Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Cho hai đường thẳng ∆1: 11x – 12y + 1 = 0 và ∆2: 12x + 11y + 9 = 0. Khi đó hai đường thẳng này

  • A. Trùng nhau;
  • B. Song song với nhau;
  • C. Vuông góc với nhau;
  • D. Cắt nhau nhưng không vuông góc.

Câu 2: Cho hai điểm A(–2; 3) và B(4; –1). Phương trình đường trung trực của đoạn thẳng AB là:

  • A. 2x – 3y + 1 = 0;
  • B. 2x + 3y – 5 = 0;
  • C. 3x – 2y – 1 = 0;
  • D. x – y – 1 = 0.

Câu 3: Tìm m để góc tạo bởi hai đường thẳng $∆1:\sqrt{3}x -y+7=0$ và ∆2: mx + y + 1 = 0 một góc bằng 30°.

  • A. $m=-\frac{\sqrt{3}}{3}$
  • B. $m=\frac{\sqrt{3}}{3}$
  • C. $m=-\sqrt{3}$
  • D. $m=\sqrt{3}$

Câu 4: Cho hai điểm A(4; 0), B(0; 5). Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của đường thẳng AB?

  • A. $y=\frac{-5}{4}x+15$
  • B. $\frac{x}{4}+\frac{y}{5}=1$
  • C. $\frac{x-4}{-4}=\frac{y}{5}$
  • D. $\left\{\begin{matrix}x=4-4t\\ y=5t\end{matrix}\right.$ (t ∈ R)

Câu 5: Cho đường thẳng (d): x – 2y + 5 = 0. Mệnh đề nào sau đây đúng?

  • A. (d) có hệ số góc k=$\frac{1}{2}$
  • B. (d) cắt (d’): x – 2y = 0;
  • C. (d) đi qua A(1; –2);
  • D. (d) có phương trình tham số: $\left\{\begin{matrix}x=t\\ y=-2t\end{matrix}\right.$

Câu 6: Phương trình của đường thẳng (d) song song với (d’): 6x + 8y – 1 = 0 và cách (d’) một đoạn bằng 2 là:

  • A. 6x + 8y + 19 = 0;
  • B. 6x + 8y – 19 = 0; 6x + 8y + 21 = 0;
  • C. 6x + 8y + 21 = 0;
  • D. 6x + 8y + 19 = 0; 6x + 8y – 21 = 0.

Câu 7: Cho ∆ABC có C(–1; 2), đường cao BH: x – y + 2 = 0, đường phân giác trong AN: 2x – y + 5 = 0. Tọa độ điểm A là:

  • A. $A(\frac{-4}{3};\frac{7}{3})$
  • B. $A(\frac{-4}{3};\frac{-7}{3})$
  • C. $A(\frac{4}{3};\frac{-7}{3})$
  • D. $A(\frac{4}{3};\frac{7}{3})$

Câu 8: Điền vào chỗ trống: Vectơ có giá song song hoặc trùng với đường thẳng thì vectơ được gọi là … của đường thẳng đó.

  • A. vectơ chỉ phương;
  • B. vectơ pháp tuyến;
  • C. vectơ đơn vị;
  • D. vectơ tham số.

Câu 9: Phương trình tham số của đường thẳng nào sau đây có vectơ chỉ phương $\overrightarrow{u}=(1;3)$

  • A. $\left\{\begin{matrix}x=t+1\\ y=3t+2\end{matrix}\right.$
  • B. $\left\{\begin{matrix}x=t+1\\ y=2t+3\end{matrix}\right.$
  • C. $\left\{\begin{matrix}x=t+2\\ y=t+3\end{matrix}\right.$
  • D. $\left\{\begin{matrix}x=t+3\\ y=2t+1\end{matrix}\right.$

Câu 10: Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

  • A. 0;
  • B. 1;
  • C. 2;
  • D. Vô số.

Câu 11: Giao điểm M của hai đường thẳng $(d):\left\{\begin{matrix}x=1-2t\\ y=-3+5t\end{matrix}\right.$ và (d'): 3x - 2y - 1 = 0 là:

  • A. $M(0;\frac{1}{2})$
  • B. $M(0;-\frac{1}{2})$
  • C. $M(-\frac{1}{2};0)$
  • D. $M(2;-\frac{11}{2})$

Câu 12: Cho ∆ABC có A(2; –1), B(4; 5), C(–3; 2). Phương trình nào sau đây là phương trình tổng quát của đường cao AH?

  • A. 7x + 3y – 11 = 0;
  • B. 3x + 7y + 1 = 0;
  • C. 7x + 3y + 13 = 0;
  • D. –3x + 7y + 13 = 0.

Câu 13: Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là $\overrightarrow{u}=(3;-4)$. Đường thẳng ∆ vuông góc với d có một vectơ pháp tuyến là:

  • A. $\overrightarrow{n1}=(4;3)$
  • B. $\overrightarrow{n2}=(-4;-3)$
  • C. $\overrightarrow{n3}=(3;4)$
  • D. $\overrightarrow{n4}=(3;-4)$

Câu 14: Cho ∆ABC có A(2; 3), B(–4; 5), C(6; –5). Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phương trình tham số của đường thẳng MN là:

  • A. $\left\{\begin{matrix}x=-1+t\\ y=4-t\end{matrix}\right.$
  • B. $\left\{\begin{matrix}x=-1+5t\\ y=4+5t\end{matrix}\right.$
  • C.$\left\{\begin{matrix}x=4+5t\\ y=-1+5t\end{matrix}\right.$
  • D. $\left\{\begin{matrix}x=4+t\\ y=-1+t\end{matrix}\right.$

Câu 15: Vectơ nào sau đây là một vectơ chỉ phương của Δ: $\left\{\begin{matrix}x=5-\frac{1}{2}t\\ y=-3+3t\end{matrix}\right.$

  • A. $\overrightarrow{u1}=(-1;6)$
  • B. $\overrightarrow{u2}=(\frac{1}{2};3)$
  • C. $\overrightarrow{u3}=(5;-3)$
  • D. $\overrightarrow{u3}=(-5;3)$

Câu 16: Phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M(; 2) và có vectơ pháp tuyến $\overrightarrow{n}=(1;3)$ là:

  • A. x + 3y – 6 = 0;
  • B. 3x + y – 8 = 0;
  • C. x + 3y – 8 = 0;
  • D. x + y – 3 = 0.

Câu 17: Xác định vị trí tương đối của 2 đường thẳng d1, d2 biết chúng lần lượt có vectơ pháp tuyến là $\overrightarrow{n1}=(2;3)$ và $\overrightarrow{n2}=(6;9)$

  • A. d1 và d2 vuông góc với nhau;
  • B. d1 và d2 cắt nhau;
  • C. d1 và d2 song song hoặc trùng nhau;
  • D. d1 và d2 tạo với nhau một góc 30°.

Câu 18: Góc giữa 2 đường thẳng có thể có số đo nào sau đây?

  • A. 135°;
  • B. 67°;
  • C. 91°;
  • D. 180°.

Câu 19: Cho (d): $\left\{\begin{matrix}x=2+3t\\ y=3+t\end{matrix}\right.$. Hỏi có bao nhiêu điểm M ∈ (d) cách A(9; 1) một đoạn bằng 5?

  • A. 3;
  • B. 2;
  • C. 1;
  • D. 0.

Câu 20: Điểm nằm trên đường thẳng ∆: 2x + y – 1 = 0 và có khoảng cách đến (d): 4x + 3y – 10 = 0 bằng 2 là:

  • A. $M(-\frac{17}{2};-18),M(\frac{3}{2};-2)$
  • B. $M(\frac{17}{2};18),M(\frac{3}{2};2)$
  • C. $M(-\frac{17}{2};18),M(\frac{3}{2};-2)$
  • D. $M(-\frac{17}{2};-18),M(\frac{3}{2};2)$

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác