Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 1 Không gian mẫu và biến cố

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 1 Không gian mẫu và biến cố - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trong các thí nghiệm sau thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên:

  • A. Gieo đồng tiền xem xuất hiện mặt ngửa hay mặt sấp;
  • B. Gieo 3 đồng tiền và xem có mấy đồng tiền lật ngửa;
  • C. Chọn bất kì 1 học sinh trong lớp và xem là nam hay nữ;
  • D. Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ trong một chiếc hộp, sau đó lấy từng viên một để đếm xem có tất cả bao nhiêu viên bi.

Câu 2: Một hộp có:

• 2 viên bi trắng được đánh số từ 1 đến 2;

• 3 viên bi xanh được đánh số từ 3 đến 5;

• 2 viên bi đỏ được đánh số từ 6 đến 7.

Lấy ngẫu nhiên hai viên bi, mô tả không gian mẫu nào dưới đây là đúng?

  • A. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7};
  • B. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 5, 6 ≤ n ≤ 7};
  • C. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 7, 1 ≤ n ≤ 7, m ≠ n};
  • D. Ω = {(m, n)| 1 ≤ m ≤ 3, 4 ≤ n ≤ 7}.

Câu 3: Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là gì?

  • A. Hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;
  • B. Hoạt động mà ta có thể biết trước được kết quả của nó;
  • C. Hoạt động mà ta gieo xúc xắc;
  • D. Cả 3 phương án trên đều sai.

Câu 4: Biến cố chắc chắn kí hiệu là gì?

  • A. A;
  • B. Ω;
  • C. ∅;
  • D. Cả 3 ý trên.

Câu 5: Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lần lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Mô tả không gian mẫu nào dưới đây là đúng?

  • A. Ω = {S, N};
  • B. Ω = {NN, SS};
  • C. Ω = {SN, NS};
  • D. Ω = {SN, NS, SS, NN}.

Câu 6: Trong một chiếc hộp đựng 6 viên bi đỏ, 8 viên bi xanh, 10 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B: “4 viên bi lấy ra có ít nhất một viên bi màu xanh” là:

  • A. 10 626;
  • B. 1 820;
  • C. 7 566;
  • D. 8 806.

Câu 7: Trên bàn có 3 quả táo và 4 quả cam. Xác định số phần tử không gian mẫu của phép thử lấy 2 quả ở trên bàn sau đó bỏ ra ngoài rồi lấy tiếp 1 quả nữa.

  • A. 7 phần tử;
  • B. 5 phần tử;
  • C. 105 phần tử;
  • D. 21 phần tử.

Câu 8: Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của biến cố chắc chắn?

  • A. Ω;          
  • B. ∅;           
  • C. M;          
  • D. c.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây không phải là phép thử?

  • A. Đặt 2 chiếc bút bi đỏ, 5 chiếc bút bi xanh và 3 chiếc bút bi tím lên bàn và đếm xem có bao nhiêu chiếc bút bi;    
  • B. Chọn một trong ba bạn An, Bình, Cường tham gia cuộc thi chạy điền kinh;
  • C. Chơi trò chơi gắp thú nhồi bông;             
  • D. Chọn một quyển sách bất kì trên giá sách và đọc tên của quyển sách đó.

Câu 10: Một hộp đựng 10 thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Chọn ngẫu nhiên 3 thẻ. Gọi A là biến cố để tổng số của 3 thẻ được chọn không vượt quá 8. Số phần tử của biến cố A là:

  • A. 3;
  • B. 4;
  • C. 5;
  • D. 6.

Câu 11: Một nhóm có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng lúc 2 bạn đi làm vệ sinh lớp. Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn được 1 bạn nam và 1 bạn nữ” là:

  • A. 5;
  • B. 4;
  • C. 3;
  • D. 6.

Câu 12: Một nhóm có 3 bạn nam và 2 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên cùng lúc 2 bạn đi làm vệ sinh lớp. Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là:

  • A. 10;
  • B. 5;
  • C. 15;
  • D. 20.

Câu 13: Gọi A là biến cố của không gian mẫu . Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. A ∈ Ω;
  • B. A ⊂ Ω;
  • C. Ω ∈ A;
  • D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 14: Gieo hai đồng tiền một lần. Kí hiệu S, N lầm lượt để chỉ đồng tiền lật sấp, lật ngửa. Xác định biến cố M: “Hai đồng tiền xuất hiện hai mặt không giống nhau”.

  • A. M = {NN, SS};
  • B. M = {NS, SN};
  • C. M = {NS, NN};
  • D. M = {SS, SN}.

Câu 15: Bộ bài tú lơ khơ có 52 quân bài. Rút ngẫu nhiên ra 4 quân bài. Số kết quả thuận lợi cho biến cố A: “Rút ra được tứ quý K” là:

  • A. 76 145;
  • B. 270 725;
  • C. 1;
  • D. Cả 3 đáp án trên đều sai.

Câu 16: Cho tập hợp A gồm các số nguyên dương nhỏ hơn hoặc bằng 60. Chọn 1 phần tử trong tập hợp A. Gọi B là biến cố “Phần tử được chọn chia hết cho 10”. Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là:

  • A. 6;
  • B. 7;
  • C. 5;
  • D. 9.

Câu 17: Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó thì được gọi là:

  • A. Không gian mẫu;                 
  • B. Phép thử;          
  • C. Phép thử ngẫu nhiên;           
  • D. Cả B, C đều đúng.

Câu 18: Biến cố là:

  • A. Một hoạt động mà ta không thể biết trước được kết quả của nó;                
  • B. Tập con của không gian mẫu;                   
  • C. Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ngẫu nhiên;                   
  • D. Một kết quả thuận lợi.

Câu 19: Gieo 2 con xúc xắc và gọi kết quả xảy ra là tích số hai chấm ở mặt trên. Số phần tử của không gian mẫu là:

  • A. 9 phần tử;
  • B. 18 phần tử;
  • C. 29 phần tử;
  • D. 39 phần tử.

Câu 20: Biến cố không thể là:

  • A. Biến cố không bao giờ xảy ra;                 
  • B. Biến cố có thể sẽ xảy ra;                
  • C. Biến cố luôn xảy ra;             
  • D. Phép thử.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác