Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 4 Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 4 Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cho elip (E): $\frac{x^{2}}{169}+\frac{y^{2}}{144}=1$. Nếu điểm M nằm trên (E) có hoành độ bằng –13 thì độ dài MF1 và MF2 lần lượt là:
- A. 10 và 6;
B. 8 và 18;
- C. 13± $\sqrt{5}$
- D. 13± $\sqrt{10}$
Câu 2: Cho elip (E): $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=1$. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?
- A. (E) có các tiêu điểm F1(–4; 0) và F2(4; 0);
- B. (E) có tỉ số $\frac{c}{a}=\frac{4}{5}$
- C. (E) có đỉnh A1(–5; 0);
D. (E) có độ dài trục nhỏ bằng 3.
Câu 3: Cho hypebol (H): $\frac{x^{2}}{36}+\frac{y^{2}}{9}=1$. Tỉ số giữa độ dài trục ảo và độ dài trục thực bằng:
- A. 2;
B. $\frac{1}{2}$
- C. $\frac{\sqrt{5}}{2}$
- D. $\frac{2\sqrt{5}}{5}$
Câu 4: Cho hypebol (H): $4x^{2} – y^{2} = 1$. Khẳng định nào sau đây đúng?
- A. Hypebol có tiêu cự bằng $\frac{\sqrt{5}}{2}$
- B. Hypebol có một tiêu điểm là F$(\sqrt{5};0)$
C. Hypebol có trục thực bằng 1;
- D. Hypebol có trục ảo bằng $\frac{1}{2}$
Câu 5: Cho parabol (P) có đường chuẩn là đường thẳng ∆: x + 5 = 0. Điểm M thuộc (P) sao cho khoảng cách từ M đến tiêu điểm của parabol (P) bằng 6. Tọa độ điểm M là:
A. $M(1;-2\sqrt{5}),M(1;-2\sqrt{5})$
- B. $M(1;2\sqrt{5})$
- C. $M(-1;-2\sqrt{5})$
- D. $M(-1;2\sqrt{5});M(-1;-2\sqrt{5})$
Câu 6: Một tòa tháp có mặt cắt hình hypebol có phương trình $\frac{x^{2}}{36}-\frac{y^{2}}{49}=1$. Biết khoảng cách từ nóc tháp đến tâm đối xứng O của hypebol bằng khoảng cách từ tâm đối xứng O đến đáy tháp. Tòa tháp có chiều cao 50 m. Bán kính đáy của tháp bằng:
- A. 43,28 m;
B. 22,25 m;
- C. 28,31 m;
- D. 57,91 m.
Câu 7: Cho phương trình Elip $\frac{x^{2}}{16}+\frac{y^{2}}{4}=1$. Tọa độ đỉnh A1 và B1 của Elip đó là:
- A. A1(4; 0) và B1(0; 2)
B. A1(–4; 0) và B1(0; –2);
- C. A1(0; –4) và B1(–2; 0);
- D. A1(0; 4) và B1(2; 0).
Câu 8: Bác An dự định xây một cái ao hình elip ở giữa khu vườn. Biết trục lớn có độ dài bằng 4 m, độ dài trục nhỏ bằng 2 m. Gọi F1, F2 là các tiêu điểm của elip. Khi đó độ dài F1F2 bằng:
A. $2\sqrt{3}$
- B. $\sqrt{3}$
- C. $\sqrt{5}$
- D. $2\sqrt{5}$
Câu 9: Cho phương trình Hypebol $\frac{x^{2}}{16}-\frac{y^{2}}{9}=1$. Độ dài trục thực của Hypebol đó là
- A. 3
- B. 4
- C. 6
D. 8
Câu 10: Đường chuẩn của Parabol y$^{2}$ = 14x là:
A. $x+\frac{7}{2}=0$
- B. $x-\frac{7}{2}=0$
- C. x + 7 = 0
- D. x - 7 = 0
Câu 11: Cho hypebol (H):$\frac{x^{2}}{4}-\frac{y^{2}}{4}=1$ . Tỉ số giữa tiêu cự và độ dài trục thực bằng:
- A. 1;
- B. $\frac{\sqrt{2}}{2}$
- C. $\frac{\sqrt{2}}{4}$
D. $\sqrt{2}$
Câu 12: Cho parabol (P): $y^{2} = 16x$. Khẳng định nào sau đây sai?
- A. (P) có tiêu điểm F(4; 0);
- B. (P) có tọa độ đỉnh O(0; 0);
C. Phương trình đường chuẩn ∆: x = 4;
- D. (P) nhận Ox làm trục đối xứng.
Câu 13: Cho điểm A(3; 4) thuộc parabol (P). Phương trình chính tắc của parabol (P) là:
- A. $y^{2}=\frac{3}{16}x$
B. $y^{2}=\frac{16}{3}x$
- C. $y^{2}=\frac{8}{3}x$
- D. $y^{2}=\frac{2}{3}x$
Câu 14: Hypebol có độ dài trục thực gấp đôi độ dài trục ảo và có tiêu cự bằng $4\sqrt{5}$ Phương trình chính tắc của hypebol là:
A. $\frac{x^{2}}{48}-\frac{y^{2}}{12}=1$
- B. $\frac{x^{2}}{12}-\frac{y^{2}}{48}=1$
- C. $\frac{x^{2}}{48}+\frac{y^{2}}{12}=1$
- D. $\frac{x^{2}}{48}+\frac{y^{2}}{12}=1$
Câu 15: Cho điểm M(5; 8) nằm trên parabol (P): $y^{2}=\frac{64}{5}x$. Độ dài FM bằng:
- A. $\frac{41}{10}$
B. $\frac{41}{5}$
- C. $\frac{51}{5}$
- D. $\frac{57}{5}$
Câu 16: Elip có tỉ số giữa độ dài trục nhỏ và tiêu cự bằng $\sqrt{2}$, tổng bình phương độ dài trục lớn và tiêu cự bằng 64. Phương trình chính tắc của elip là:
A. $\frac{x^{2}}{12}+\frac{y^{2}}{8}=1$
- B. $\frac{x^{2}}{8}+\frac{y^{2}}{12}=1$
- C. $\frac{x^{2}}{12}+\frac{y^{2}}{4}=1$
- D. $\frac{x^{2}}{8}+\frac{y^{2}}{4}=1$
Câu 17: Viết phương trình chính tắc của Elip có độ dài trục lớn và trục nhỏ lần lượt là 20 và 10.
- A. $\frac{x^{2}}{20}+\frac{y^{2}}{10}=1$
- B. $\frac{x^{2}}{20^{2}}+\frac{y^{2}}{10^{2}}=1$
C. $\frac{x^{2}}{10^{2}}+\frac{y^{2}}{5^{2}}=1$
- D. $\frac{x^{2}}{20}+\frac{y^{2}}{10}=0$
Câu 18: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình chính tắc của đường parabol?
- A. $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$
B. y$^{2}$ = 2x;
- C. $\frac{x^{2}}{a^{2}}-\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$
- D. x$^{2}$ = 21y.
Câu 19: Viết phương trình chính tắc của Elip có độ dài trục lớn bằng 10 và tiêu cự bằng 8.
- A. $\frac{x^{2}}{5}+\frac{y^{2}}{3}=1$
- B. $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{16}=1$
- C. $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=0$
D. $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=1$
Câu 20: Một anten gương đơn hình parabol có phương trình y$^{2}$ = 20x. Ống thu của anten được đặt tại tiêu điểm của nó. Ta sẽ đặt ống thu tại điểm có tọa độ là:
- A. (0; 10);
- B. (0 ; 5);
- C. (10; 0);
D. (5; 0).
Xem toàn bộ: Giải bài 4 Ba đường conic trong mặt phẳng tọa độ
Bình luận