Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 2 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 2 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Một tổ có 10 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 2 học sinh từ tổ đó để giữ hai chức vụ tổ trưởng và tổ phó.
A. 90;
- B. 45;
- C. 1814400;
- D. 100.
Câu 2: Có bao nhiêu cách lập các nhóm gồm 2, 3, 5 học sinh từ một tổ có 10 học sinh?
- A. $C_{10}^{2}+C_{8}^{3}+C_{5}^{5}$
- B. $C_{10}^{2}\times C_{10}^{3}\times C_{10}^{5}$
C. $C_{10}^{2}\times C_{8}^{3}\times C_{5}^{5}$
- D. $C_{10}^{2}+C_{10}^{3}+C_{10}^{5}$
Câu 3: Số tập hợp con có 3 phần tử của một tập hợp có 7 phần tử là:
A. $C_{7}^{3}$
- B. $A_{7}^{3}$
- C. $\frac{7!}{3!}$
- D. 7
Câu 4: Cho số tự nhiên n thỏa mãn $3C_{n+1}^{3}-3A_{n}^{2}=42(n-1)$ Giá trị của biểu thức $3C_{n}^{4}-A_{n}^{2}$ là
A. 1353;
- B. 1989;
- C. 880;
- D. 2821.
Câu 5: Cho các số tự nhiên m, n thỏa mãn đồng thời các điều kiện $C_{m}^{2}=153a$ và $C_{m}^{n}=C_{m}^{n+2}$. Khi đó m + n bằng
- A. 25;
- B. 24;
C. 26;
- D. 23.
Câu 6: Cho tập A gồm n điểm phân biệt trên mặt phẳng sao cho không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tìm n sao cho số tam giác có 3 đỉnh lấy từ 3 điểm thuộc A gấp đôi số đoạn thẳng được nối từ 2 điểm thuộc A.
- A. n = 6;
- B. n = 12;
C. n = 8;
- D. n = 15.
Câu 7: Cho tập hợp M = {a; b; c}. Số hoán vị của ba phần tử của M là:
- A. 4;
- B. 5;
C. 6;
- D. 7.
Câu 8: Có bao nhiêu cách xếp 8 người vào một bàn tròn
- A. 720;
B. 5040;
- C. 40320;
- D. 35280.
Câu 9: Giá trị của $C_{n}^{0}-C_{n}^{1}+C_{n}^{n-1}-C_{n}^{n}$ bằng:
- A. 0
B. 1;
- C. n;
- D. 2n.
Câu 10: Có bao nhiêu vectơ khác vectơ được tạo thành từ 10 điểm phân biệt khác nhau
- A. 45;
B. 90;
- C. 35;
- D. 55.
Câu 11: Nếu thì x thoả mãn điều kiện nào sau đây
- A. x > 11;
B. 2x + 3 > 20;
- C. x – 2 ≤ 7;
- D. 2x – 4 < 15.
Câu 12: Một tổ gồm 12 học sinh trong đó có bạn An. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực trong đó phải có An:
- A. 990;
- B. 495;
- C. 220;
D. 165.
Câu 13: Có 3 học sinh nữ và 2 học sinh nam. Ta muốn sắp xếp vào một bàn dài có 5 ghế ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp để nam, nữ ngồi xen kẽ
- A. 6;
B. 12;
- C. 36;
- D. 26.
Câu 14: Cho đa giác đều có n cạnh n ≥ 4. Giá trị của n để đa giác có số đường chéo bằng số cạnh thuộc khoảng nào trong các khoảng sau
A. (4; 7);
- B. (6; 10);
- C. (9; 12);
- D. (12; 20).
Câu 15: .Tính giá trị $M=A_{n-15}^{2}+3A_{n-14}^{3}$, biết rằng $C_{n}^{4}=20C_{n}^{2}$
A. M = 78;
- B. M = 18;
- C. M = 96;
- D. M = 84.
Câu 16: Tính giá trị của biểu thức P = $3C_{n}^{3}+2A_{n}^{4}-2$. Biết giá trị của n thoả mãn $A_{n}^{2}-C_{n+1}^{n-1}=4n+6$ (n ∈ ℕ, n ≥ 2).
A.P = 24396;
- B.P = 24408;
- C.P = 23968;
- D.P = 12528;
Câu 17: Trong kho đèn trang trí đang còn 5 bóng đèn loại I, 7 bóng đèn loại II, các bóng đèn đều khác nhau về màu sắc và hình dáng. Lấy ra 5 bóng đèn bất kỳ. Hỏi có bao nhiêu khả năng xảy ra số bóng đèn loại I nhiều hơn số bóng đèn loại II?
A. 246;
- B. 3480;
- C. 245;
- D. 3360.
Câu 18: Cho tập hợp A có n phần tử (n ≥ 1) và số nguyên k (1 ≤ k ≤ n). Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Một chỉnh hợp chập k của n phần tử trên là mỗi cách lấy k phần tử của tập A và sắp xếp chúng theo một thứ tự;
- B. Một hoán vị của tập A là mỗi cách sắp xếp n phần tử của tập A theo một thứ tự;
- C. Một tổ hợp chập k của n phần tử là mỗi cách lấy k phần tử của A;
D. Mỗi hoán vị của n phần tử cũng chính là tổ hợp chập n của n phần tử đó.
Câu 19: Cho n ≥ 1, n ∈ ℤ và 1 ≤ k ≤ n. Phát biểu nào sau đây sai?
- A. $P_{0}=1$
B. $P_{n}=C_{n}^{n}$
- C. $C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k}$
- D. $A_{n}^{k}=k!\times C_{n}^{k}$
Câu 20: Giá trị của $A_{12}^{4}$ bằng:
- A. 12 x 11 x 10 x 9 x 8 x 7 x 6 x 5 x 4;
- B. 4 x 3 x 2 x 1;
C. 12 x 11 x 10 x 9;
- D. 8!.
Xem toàn bộ: Giải bài 2 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp
Bình luận