Tắt QC

Trắc nghiệm Toán 10 chân trời bài 3 Phương trình quy về bậc hai

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Toán 10 bài 3 Phương trình quy về bậc hai - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tích các nghiệm của phương trình (x + 4)(x + 1) – 3$\sqrt{x^{2}+5x+2}=6$ là

  • A. 2;
  • B. 14;
  • C. 7;
  • D. –14.

Câu 2: Phương trình $\sqrt{-x^{2}+6x-5}=8-2x$ có nghiệm là:

  • A. x = 3
  • B. $x= \frac{23}{5}$
  • C. x = 3 hoặc $x=\frac{23}{5}$
  • D. x = -3

Câu 3: Tập nghiệm của phương trình : $\sqrt{3-x+x^{2}}-\sqrt{2+x-x^{2}}=1$ là:

  • A. {0;1}
  • B. {0;1;2}
  • C. {$\frac{1+\sqrt{3}}{2};\frac{1-\sqrt{3}}{2}$)
  • D. {$\frac{1+\sqrt{5}}{2};\frac{1-\sqrt{5}}{2}$}

Câu 4: Phương trình: $\sqrt{x+2}=4-x$có bao nhiêu nghiệm

  • A. 0;
  • B. 1;
  • C. 2;
  • D. 3.

Câu 5: Nghiệm của phương trình $\sqrt{5x^{2}-6x-4}=2(x-1)$ là

  • A. x = – 4;
  • B. x = 2;
  • C. x = 1;
  • D. x = – 4 hoặc x = 2.

Câu 6: Giải phương trình: $\sqrt{2x^{2}-6x+4}=x-2$

  • A.x = –2 hoặc x = 4;
  • B.x = 2;
  • C.x = –2;
  • D.x = 4.

Câu 7: Phương trình $\sqrt{4x^{2}-3}=x$  có nghiệm là:

  • A. x = 1;               
  • B. x = –1;            
  • C. x = 1 hoặc x = –1;                
  • D. Vô nghiệm.

Câu 8: Số nghiệm của phương trình $\sqrt{8-x^{2}}=\sqrt{x+2}$ là

  • A. 0;
  • B. 1;
  • C. 2;
  • D. 3.

Câu 9: Số nghiệm của phương trình $\sqrt{2x-4}=\sqrt{x^{2}-3x}$ là:

  • A. 0;           
  • B. 2;            
  • C. 3;            
  • D. 1.

Câu 10: Số nghiệm của phương trình $\sqrt{2x^{2}-2x+4}=\sqrt{x^{2}-x+2}$

  • A.0;
  • B.1;
  • C.2;
  • D.3.

Câu 11: Cho phương trình $\sqrt{3x{^{2}-10x-44}-8+x=0$. Tổng các nghiệm của phương trình trên là:

  • A. 3;           
  • B. ‒6;          
  • C. –3;          
  • D. 0.

Câu 12: Phương trình $\sqrt{x^{2}+x+4}+\sqrt{x^{2}+x+1}=\sqrt{2x^{2}+2x+9}$ có tích các nghiệm là:

  • A. 0
  • B. -1
  • C. 1
  • D. 2

Câu 13: Nghiệm của phương trình $\sqrt{3x+13}=x+3$

  • A. x = – 4 hoặc x = 1;
  • B. x = – 4;
  • C. x = – 1 hoặc x = 4;
  • D. x = 1.

Câu 14: Nghiệm của phương trình $\sqrt{x^{2}-4x-12}=x-4$

  • A. x = 5;
  • B. x = 6;
  • C. x = 7;
  • D. x = 8.

Câu 15: Số nghiệm của phương trình $\sqrt{x^{2}+5}=x^{2}-1$ là

  • A. 4;
  • B. 1;
  • C. 2;
  • D. 3

Câu 16: Tổng các nghiệm phương trình $x^{2}-6x+9=4\sqrt{x^{2}-6x+6}$

  • A.8;
  • B.10;
  • C.6;
  • D.12.

Câu 17: Cho phương trình $\sqrt{x^{2}+3}=\sqrt{2x+6}$ . Khẳng định nào sau đây sai?

  • A. Tổng các nghiệm của phương trình đã cho là 2;           
  • B. Tích các nghiệm của phương trình đã cho là –5;          
  • C. Các nghiệm của phương trình đã cho đều lớn hơn –2;            
  • D. Phương trình có hai nghiệm trái dấu.

Câu 18: Số nghiệm của phương trình: $\sqrt{x+8-2\sqrt{x+7}}=2-\sqrt{x+1-\sqrt{x+7}}$ là:

  • A. 0;
  • B. 1;
  • C. 2;
  • D. 3.

Câu 19: Số giao điểm giữa đồ thị hàm số $y=\sqrt{3x-4}$ và đồ thị hàm số y = x – 3 là:

  • A. 2 giao điểm;               
  • B. 4 giao điểm;               
  • C. 3 giao điểm;               
  • D. 1 giao điểm.

Câu 20: Phương trình: $x+\sqrt{4-x^{2}}=2+3x\sqrt{4-x^{2}}$ có bao nhiêu nghiệm lớn hơn hoặc bằng 0:

  • A. 0;
  • B. 1;
  • C. 2;
  • D. 3.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác