Lý thuyết trọng tâm toán 10 chân trời bài 3: Phương trình quy về bậc hai
Tổng hợp kiến thức trọng tâm toán 10 chân trời sáng tạo bài 3 Phương trình quy về bậc hai. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
CHƯƠNG VII. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
1. PHƯƠNG TRÌNH DẠNG $\sqrt{ax^{2}+bx+c}$=$\sqrt{dx^{2}+ex+f}$
HĐKP1:
Thay x = 2 và x = -4 vào phương trình ta thấy nó thỏa mãn phương trình. Vậy x = 2 và x = -4 là nghiệm của phương trình
Mặc dù kết quả đúng nhưng lời giải trên thiếu bước thử nghiệm lại kết quả
Kết luận:
- Để giải phương trình $\sqrt{ax^{2}+bx+c}$=$\sqrt{dx^{2}+ex+f}$ ta làm như sau:
Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình
ax$^{2}$+bx+c = dx$^{2}$+ex+f.
Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.
Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết lụận nghiệm.
Ví dụ 1: SGK – tr15
Thực hành 1:
$\sqrt{31x^{2}-58x+1}$=$\sqrt{10x^{2}-11x-19}$
=> 31x$^{2}$-58x+1=10x$^{2}$-11x-19
21x$^{2}$-47x+20=0
x=$\frac{4}{7}$ hoặc x=$\frac{5}{3}$
Thay lần lượt x vào phương trình ta thấy cả 2 nghiệm đều thỏa mãn phương trình
2. PHƯƠNG TRÌNH DẠNG $\sqrt{ax^{2}+bx+c}$=dx+e
HĐKP2:
Thay lần lượt các giá trị của x vào phương trình ta thấy cả hai đều thỏa mãn.
Mặc dù kết quả đúng nhưng lời giải trên thiếu bước thử nghiệm lại kết quả.
Kết luận:
- Để giải phương trình $\sqrt{ax^{2}+bx+c}$=dx+e, ta làm như sau:
Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình ax$^{2}$+bx+c = (dx+e)$^{2}$.
Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.
Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thỏa mãn phương trình đã cho hay không và kết lụận nghiệm.
Ví dụ 2: SGK – tr15
Thực hành 2:
$\sqrt{3x^{2}+27x-41}$=2x+3
⇒3x$^{2}$+27x-41=(2x+3)$^{2}$
⇒3x$^{2}$+27x-41=4x$^{2}$+12x+9
x$^{2}$-15x+50=0
<=> x=10 hoặc x=5
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình đã cho, ta thấy x = 5 và x = 10 đều thỏa mãn.
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 10 hoặc x = 5.
Vận dụng:
Xét tam giác vuông CBO có: ($\widehat{CBO}$=90$^{\circ}$)
CO$^{2}$=CB$^{2}$+BO$^{2}$=(x-1)$^{2}$+x$^{2}$=2x$^{2}$-2x+1 (ĐL Pytago)
⇒CO=$\sqrt{2x^{2}-2x+1}$
Xét tam giác vuông ABO có: ($\widehat{BAO}$=90$^{\circ}$)
BO$^{2}$=BA$^{2}$+AO$^{2}$ (ĐL Pytago)
⇒AO$^{2}$=BO$^{2}$-BA$^{2}$
=x$^{2}$-(x-1)$^{2}$
=2x-1
⇒AO=$\sqrt{2x-1}$
a) OC = 3.OA
$\sqrt{2x^{2}-2x+1}$=3.$\sqrt{2x-1}$ (x > 1)
2x$^{2}$-2x+1=9.(2x-1)
2x$^{2}$-20x+10=0
=> x=5+2$\sqrt{5}$ (thỏa mãn điều kiện x > 1) hoặc x=5-2$\sqrt{5}$ (loại do x>1)
=> OB = 5+2$\sqrt{5}$-1 = 4+2$\sqrt{5}$ cm
b) OC=$\frac{5}{4}$OB
$\sqrt{2x^{2}-2x+1}$=$\frac{5}{4}$.x
2x$^{2}$-2x+1=$\frac{25}{16}$.x${2}$
$\frac{7}{16}$x$^{2}$-2x+1=0
x=4 (thỏa mãn x >1) hoặc x=$\frac{4}{7}$ (loại do x>1)
=> OB = 3 cm
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Bình luận