Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

Giải bài 1: Dấu của tam thức bậc hai - sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 2. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

KHỞI ĐỘNG

Cầu vòm được thiết kế với thanh vòm hình Parabol và mặt cầu ở đi ở giữa. Trong hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ, phương trình của vòm cầu 

$y=h(x)=-0,006{{x}^{2}}+1,2x-30$. Với giá trị h(x) như thế nào tại vị trí $x(0\le x\le 200)$, vòm cầu: cao hơn mặt cầu, thấp hơn mặt cầu?

Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

Hướng dẫn giải:

  • Với giá trị h(x) > 0 thì vòm cầu cao hơn mặt cầu
  • Với giá trị h(x) < 0 thì vòm cầu thấp hơn mặt cầu.

 

1. TAM THỨC BẬC HAI

Khám phá 1: Đồ thị của hàm số $y=f(x)=-{{x}^{2}}+x+3$ được biểu diễn trong Hình 1.

Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

a. Biểu thức f(x) là đa thức bậc mấy?

b. Xác định dấu của f(2).

Hướng dẫn giải:

a. Biểu thức f(x) là đa thức bậc hai.

b. Có: $f(2)=-{{2}^{2}}+2+3=1>0$

Vậy f(2) mang dấu dương.

Thực hành 1. Biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai? Nếu là tam thức bậc hai, hãy xét dấu của nó tại x = 1.

a.  $f(x)=-2{{x}^{2}}+x-1$

b.  $g(x)=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}} +1$

c. $h(x)=-{{x}^{2}}+\sqrt{2}x-3$

Hướng dẫn giải:

a. Biểu thức $f(x)=-2{{x}^{2}}+x-1$ là một tam thức bậc hai.

$f(2)={{2.1}^{2}}+1-1=2>0$ => f(x) dương tại x =  1

b. Biểu thức $g(x)=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}} +1$ không là tam thức bậc hai.

c. $h(x)=-{{x}^{2}}+\sqrt{2}x-3$ là tam thức bậc hai. 

$h(x)=-{{1}^{2}}+\sqrt{2}.1-3=-4+\sqrt{2}\approx -2,6<0$ => h(x) âm tại x = 1.

Thực hành 2. Tìm biệt thức và nghiệm của tam thức bậc hai sau:

a. $y=f(x)=2{{x}^{2}}-5x+2$

b. $y=g(x)=-{{x}^{2}}+6x-9$

c. $y=h(x)=4{{x}^{2}}-6x+9$

Hướng dẫn giải:

a. Tam thức bậc hai  $y=f(x)=2{{x}^{2}}-5x+2$ có : 

$\Delta ={{(-5)}^{2}}-4.2.2=9$ >0

$\Rightarrow$ f(x) có hai nghiệm phân biệt là:

${{x}_{1}}=\frac{-(-5)+\sqrt{9}}{2.2}=2$ và ${{x}_{2}}=\frac{-(-5)-\sqrt{9}}{2.2}=1$ 

b. Tam thức bậc hai  $y=g(x)=-{{x}^{2}}+6x-9$ có : 

$\Delta ={{(6)}^{2}}-4.(-1).(-9)=0$ 

$\Rightarrow$ g(x) có nghiệm kép là: ${{x}_{1}}={{x}_{2}}=\frac{-6}{2.(-1)}=3$

c. Tam thức bậc hai  $y=h(x)=4{{x}^{2}}-4x+9$ có : 

$\Delta ={{(-4)}^{2}}-4.4.9=-128$ < 0 

$\Rightarrow$ g(x) vô nghiệm. 

2. ĐỊNH LÍ VỀ DẤU CỦA TAM THỨC BẬC HAI

Khám phá 2. Quan sát đồ thị của các hàm số bậc hai trong các hình dưới đây. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết:

Các nghiệm (nếu có) và dấu của biệt thức $\Delta $.

Các khoảng giá trị của x mà trên đó f(x) cùng dấu với hệ số của x2.

Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

Hướng dẫn giải:

  • Hình a: $y=f(x)=-{{x}^{2}}+2x-2$ 
    • $\Delta <0$ ; f(x) vô nghiệm
    • Có a = -1 < 0; f(x) <0, mọi $x\in \mathbb{R}$
  • Hình b: $y=f(x)=-{{x}^{2}}+2x-1$.
    • $\Delta = 0$;  f(x)  có nghiệm kép  x1 = x= 1
    • Có a =  -1 <0; f(x) <0, mọi x $x\in \mathbb{R}$\{1}
  • Hình c: $y=f(x)=-{{x}^{2}}+2x+3$
    • $\Delta > 0$ ; f(x) có hai nghiệm phân biệt: x1 = -1 và x= 3.
    • Có: a = -1 < 0; f(x) < 0  khi $x\in \left( -\infty ;-1 \right)\cup \left( 3;+\infty  \right)$.
  • Hình d: $y=f(x)={{x}^{2}}+6x+10$
    • $\Delta < 0$ ; f(x) vô nghiệm.
    • Có: a = 1 > 0; f(x) > 0 mọi $x\in \mathbb{R}$
  • Hình e: $y=f(x)={{x}^{2}}+6x+9$
    • $\Delta = 0$ ; f(x) có nghiệm kép  x1 = x= -3
    • Có: a = 1 > 0; f(x) > 0 mọi $x\in \mathbb{R}$\{-3}
  • Hình g: $y=f(x)={{x}^{2}}+6x+8$
    • $\Delta > 0$ ; f(x) có hai nghiệm phân biệt: x1 = -4 và x= -2.
    • Có: a = 1 > 0; f(x) > 0 khi $x\in \left( -\infty ;-4 \right)\cup \left( -2;+\infty  \right)$

Thực hành 3. Xét dấu của các tam thức bậc hai:

a. $f(x)=2{{x}^{2}}-3x-2$ 

b. $g(x)=-{{x}^{2}}+2x-3$

Hướng dẫn giải:

a. $f(x)=2{{x}^{2}}-3x-2$ có: $\Delta =25$ > 0, hai nghiệm phân biệt là  x1 = $\frac{-1}{2}$ và x= -2.

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

Vậy f(x) dương trong khoảng ($-\infty$;  $\frac{-1}{2}$ ) $\cup$ ($\frac{-1}{2}$ ; $+\infty$ ) và âm trong khoảng ($\frac{-1}{2}$ ; 2). 

b. $g(x)=-{{x}^{2}} +2x-3$ có: $\Delta =-8$ < 0 và a = -1 < 0.

Vậy g(x) âm với mọi $x\in \mathbb{R}$.

Vận dụng: Xét dấu của tam thức bậc hai $h(x)=-0,006{{x}^{2}}+1,2x-30$ trong bài toán khởi động và cho biết ở khoảng cách nào tính từ đầu cầu O thì vòm cầu: cao hơn mặt cầu, thấp hơn mặt cầu.

Hướng dẫn giải:

$y=h(x)=-0,006{{x}^{2}}+1,2x-30$  có: $\Delta = \frac{18}{25} > 0$ hai nghiệm phân biệt là:

${{x}_{1}}=\frac{-1,2+\frac{3\sqrt{2}}{5}}{\frac{-3}{250}}=\frac{-6+3\sqrt{2}}{5}.\frac{250}{-3}=100-50\sqrt{2}$

${{x}_{2}}=\frac{-1,2-\frac{3\sqrt{2}}{5}}{\frac{-3}{250}}=\frac{-6-3\sqrt{2}}{5}.\frac{250}{-3}=100+50\sqrt{2}$.

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

Vậy vòm cầu cao hơn mặt cầu khi $x\in \left( 100-50\sqrt{2};100+50\sqrt{2} \right)$ và thấp hơn mặt cầu khi $x\in \left( -\infty ;100-50\sqrt{2} \right)\cup \left( 100+50\sqrt{2};+\infty  \right)$

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1. Đa thức nào sau đây là tam thức bậc hai?

a. $4{{x}^{2}}+3x+1$

b. ${{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1$

c. $2{{x}^{2}}+4x-1$

Bài tập 2. Xác định giá trị của m để các đa thức sau là tam thức bậc hai.

a. $(m+1){{x}^{2}}+2x+m$

b. $m{{x}^{3}}+2{{x}^{2}}-x+m$

c. $-5{{x}^{2}}+2x-m+1$

Bài tập 3. Dựa vào đồ thị của các hàm số bậc hai sau đây, hãy lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai tương ứng.

Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

Bài tập 4. Xét dấu của tam thức bậc hai sau đây

a. f(x) = $2x^{2} + 4x + 2$

b. f(x) = -$x^{2} + 2x + 21$

c. f(x) = $-2x^{2} + x - 2$

d. f(x) = $-4x (x+3) - 9$

e. f(x) = $(2x+5) (x-3)$

Bài tập 5. Độ cao ( tính bằng mét) của quả bóng so với vành rổ khi bóng di chuyển được x mét theo phương ngang được mô phỏng theo hàm số h(x) = $-0,1x^{2} + x -1$. Trong các khoảng nào của x thì bóng nằm: cao hơn vành rổ, thấp hơn vành rổ, và ngang vành rổ. Làm tròn kết quả đến hàng phần mười. 

Giải bài 1 Dấu của tam thức bậc hai

Bài tập 6. Một khung dây thép hình chữ nhật có chiều dài 20cm và chiều rộng 15cm được uốn lại thành khung hình chữ nhật mới có kích thước $(20 +x)$ và $(15-x)$ cm. Với x nằm trong khoảng nào thì diện tích của khung sau khi uốn: tăng lên, không thay đổi, giảm đi. 

Bài tập 7. Chứng minh rằng với mọi số thực m ta luôn có : $9m^{2} + 2m > -3$

Bài tập 8. Tìm giá trị của $m$ để :

a. $2x^{2} + 3x + m + 1 > 0$ với mọi $x\epsilon \mathbb{R}$

b. $mx^{2} + 5x - 3$ $\leq $ 0 với mọi $x\epsilon \mathbb{R}$

Nội dung quan tâm khác

Từ khóa tìm kiếm: giải sgk toán 10 chân trời sáng tạo, giải ctst toán 10 tập 2, giải toán 10 tập 2 bài 1, giải bài dấu của tam thức bậc hai

Bình luận

Giải bài tập những môn khác