Giải bài 1 Khái niệm vectơ
Giải bài 1: Khái niệm vectơ - sách chân trời sáng tạo toán 10 tập 1. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.
1. ĐỊNH NGHĨA VECTƠ
Khám phá 1: Trong thông báo: Có một con tàu chở 500 tấn hàng từ cảng A đến cảng B cách nhau 500 km.
Bạn hãy tìm sự khác biệt giữa hai đại lượng sau:
- Khối lượng của hàng: 500 tấn.
- Độ dịch chuyển của tàu: 500 km từ A đến B.
Hướng dẫn giải:
Khối lượng là đại lượng chỉ có độ lớn; độ dịch chuyển là đại lượng bao gồm cả độ lớn và hướng.
Thực hành 1: Tìm điểm đầu, điểm cuối, giá và độ dài của các vectơ $\vec{CH}$, $\vec{CB}$, $\vec{HA}$ trong Ví dụ 1.
Hướng dẫn giải:
- Vectơ $\vec{CH}$ có điểm đầu là C, điểm cuối là H và có giá là đường thẳng CH.
- Vectơ $\vec{CB}$ có điểm đầu là C, điểm cuối là B và có giá là đường thẳng CB.
- Vectơ $\vec{HA}$ có điểm đầu là H, điểm cuối là A và có giá là đường thẳng HA.
Ta có: CH = 1; CB = 2 và AH = $\sqrt{3}$ $\Rightarrow$ |$\vec{CH}$| = 1; |$\vec{CB}$| = 2; |$\vec{HA}$| = $\sqrt{3}$
Thực hành 2: Cho hình vuông ABCD có cạnh bằng $\frac{\sqrt{2}}{2}$, hai đường chéo cắt nhau tại O (Hình 5). Tìm độ dài của $\vec{AC}$, $\vec{BD}$, $\vec{OA}$, $\vec{AO}$.
Hướng dẫn giải:
Ta có: AC = BD = $\sqrt{2}$.AD = $\sqrt{2}.\frac{\sqrt{2}}{2}$ = 1; OA = $\frac{1}{2}$AC = $\frac{1}{2}$
Suy ra: |$\vec{AC}$| = 1, |$\vec{BD}$| = 1, |$\vec{OA}$| = $\frac{1}{2}$, |$\vec{AO}$| = $\frac{1}{2}$
2. HAI VECTƠ CÙNG PHƯƠNG, CÙNG HƯỚNG
Khám phá 2: Bạn có nhận xét gì về giá của các cặp vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{CD}$, $\vec{PQ}$ và $\vec{RS}$ trong Hình 6?
Hướng dẫn giải:
Giá của vectơ $\vec{AB}$ trùng với giá của vectơ $\vec{CD}$, giá của vectơ $\vec{PQ}$ song song với giá của vectơ $\vec{RS}$.
Thực hành 3: Quan sát Hình 8 và gọi tên các vectơ:
a. Cùng phương với vectơ $\vec{x}$;
b. Cùng hướng với vectơ $\vec{a}$;
c. Ngược hướng với vectơ $\vec{u}$.
Hướng dẫn giải:
a. Cùng phương với vectơ $\vec{x}$ là: $\vec{y}$, $\vec{w}$, $\vec{z}$
b. Cùng hướng với vectơ $\vec{a}$ là: $\vec{b}$
c. Ngược hướng với vectơ $\vec{u}$ là: $\vec{v}$
Thực hành 4: Khẳng định sau đây đúng hay sai? Hãy giải thích.
Nếu ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng thì hai vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{AC}$ cùng hướng.
Hướng dẫn giải:
Khẳng định sai. Vì đề bài không nêu rõ ba điểm phân biệt A, B, C thẳng hàng theo thứ tự nào, nên nếu A nằm giữa B và C thì hai vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{AC}$ ngược hướng.
3. VECTƠ BẰNG NHAU - VECTƠ ĐỐI NHAU
Khám phá 3: Cho hình bình hành ABCD (Hình 10), hãy so sánh độ dài và hướng của hai vectơ:
a. $\vec{AB}$ và $\vec{DC}$
b. $\vec{AD}$ và $\vec{CB}$
Hướng dẫn giải:
a. Hai vectơ $\vec{AB}$ và $\vec{DC}$ cùng hướng và có độ dài bằng nhau.
b. Hai vectơ $\vec{AD}$ và $\vec{CB}$ ngược hướng và có độ dài bằng nhau.
Thực hành 5: Cho D, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CA và AB của tam giác ABC (Hình 14).
a. Tìm các vectơ bằng vectơ $\vec{EF}$.
b. Tìm các vectơ đối của vectơ $\vec{EC}$.
Hướng dẫn giải:
a. Các vectơ bằng vectơ $\vec{EF}$ là: $\vec{CD}$, $\vec{DB}$.
b. Các vectơ đối của vectơ $\vec{EC}$ là: $\vec{EA}$, $\vec{CE}$, $\vec{DF}$.
4. VECTƠ-KHÔNG
Thực hành 6: Tìm độ dài của các vectơ $\vec{EF}$, $\vec{EE}$, $\vec{EM}$, $\vec{MM}$, $\vec{FF}$ trong Ví dụ 5.
Hướng dẫn giải:
|$\vec{EF}$| = 2, |$\vec{EE}$| = 0, |$\vec{EM}$| = 1, |$\vec{MM}$| = 0, |$\vec{FF}$| = 0.
Bình luận