Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều ôn tập Bài 9: Vì cuộc sống bình yên (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều ôn tập Bài 9: Vì cuộc sống bình yên (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thứ tự đúng của cấu tạo đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội là:
- A. Thân đoạn - Mở đoạn - Kết đoạn.
- B. Mở đoạn - Kết đoạn - Thân đoạn.
C. Mở đoạn - Thân đoạn - Kết đoạn.
- D. Kết đoạn - Thân đoạn - Mở đoạn.
Câu 2: Trong phần thân đoạn của đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội, em nên làm gì?
- A. Nêu ý kiến cá nhân.
B. Đưa ra lý do giải thích cho ý kiến ở phần mở đoạn.
- C. Khẳng định lại ý kiến.
- D. Giới thiệu hiện tượng mới.
Câu 3: Cho câu: ... học nhiều ... thấy mình còn thiếu sót. Cặp kết từ điền vào chỗ chấm là:
- A. Nếu ... thì.
- B. Tuy ... nhưng.
C. Càng ... càng.
- D. Không những ... mà còn.
Câu 4: Lỗi nào sau đây thuộc về cấu tạo đoạn văn?
- A. Nội dung không phù hợp.
B. Thiếu mở đoạn hoặc kết đoạn.
- C. Không thể hiện cảm xúc.
- D. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.
Câu 5: Khi sắp xếp các câu trong đoạn văn, cần chú ý điều gì?
- A. Đặt câu dài nhất ở đầu.
B. Sắp xếp theo trình tự hợp lý.
- C. Đặt câu ngắn nhất ở cuối.
- D. Xen kẽ câu dài và ngắn đều đặn.
Câu 6: Câu mở đoạn trong bài văn thể hiện tình cảm, cảm xúc cần:
- A. Nêu định nghĩa cảm xúc.
B. Giới thiệu sự việc cần bày tỏ cảm xúc.
- C. Kể chi tiết về bản thân.
- D. Đưa ra nhận xét chung chung.
Câu 7: Theo bài thơ “Chú công an”, vầng trăng trong bài thơ được miêu tả như thế nào?
- A. Vầng trăng trên trời mờ ảo.
B. Vầng trăng trên trời vằng vặc.
- C. Vầng trắng trên trời lấp lánh.
- D. Vầng trăng trên trời nhạt nhòa.
Câu 8: "An vui" thường nói về trạng thái nào của con người?
- A. Giàu có.
B. Bình yên và hạnh phúc.
- C. Lo lắng.
- D. Mệt mỏi.
Câu 9: Nội dung các câu trong đoạn văn nêu ý kiến về một hiện tượng xã hội cần:
- A. Đa dạng về chủ đề.
B. Phù hợp với chủ đề.
- C. Trái ngược với chủ đề.
- D. Không liên quan đến chủ đề.
Câu 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "... an sinh xã hội."
- A. Thực hiện.
- B. Xây dựng.
C. Đảm bảo.
- D. Tạo lập.
Câu 10: Theo bài thơ “Chú công an”, khi gặp thanh niên ngỗ ngược, chú công an làm gì?
- A. Chú bắt giữ ngay lập tức.
- B. Chú phạt tiền.
- C. Chú khuyên răn tận tình.
- D. Chú báo cho gia đình.
Câu 11: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Việc đảm bảo an toàn cho hành khách luôn là … hàng đầu của hãng hàng không này”
- A. Số một.
- B. Chắc chắn.
C. Ưu tiên.
- D. Ưu điểm.
Câu 12: Theo bài đọc “10 quy tắc an toàn khi ở nhà một mình”, đối với người lạ, em nên làm gì để bản thân được an toàn?
- A. Nói chuyện thân thiện.
- B. Mời vào nhà.
C. Không nói chuyện và không cho vào nhà.
- D. Hỏi thăm về gia đình họ.
Câu 13: Cho câu: ... trời nắng ... cỏ vẫn xanh tốt. Cặp kết từ điền vào chỗ chấm là:
A. Tuy ... nhưng.
- B. Vì ... nên.
- C. Nếu ... thì.
- D. Không những ... mà còn.
Câu 14: Theo bài thơ “Chú công an”, đối với các hộ neo đơn, nghèo khó, chú công an làm gì?
- A. Chú không quan tâm.
B. Chú thăm hỏi ân cần.
- C. Chú chỉ giúp đỡ khi có sự cố.
- D. Chú báo cáo lên cấp trên.
Câu 15: Theo bài đọc “10 quy tắc an toàn khi ở nhà một mình”, khi ở nhà một mình, em nên làm gì để giữ an toàn cho bản thân?
- A. Chạy nhảy thoải mái.
- B. Leo trèo để vui chơi.
C. Không chạy nhảy, leo trèo nguy hiểm.
- D. Mời bạn bè đến chơi.
Câu 16: Cho câu: ... anh ấy thông minh ... rất chăm chỉ. Cặp kết từ điền vào chỗ chấm là:
- A. Tuy ... nhưng.
- B. Vì ... nên.
C. Không những ... mà còn.
- D. Hễ ... thì.
Câu 17: Theo bài thơ “Chú công an”, khi xảy ra tranh cãi trong xóm, chú công an làm gì?
- A. Chú bắt giữ người gây rối.
- B. Chú phạt tiền.
C. Chú đến hòa giải phân minh.
- D. Chú không can thiệp.
Câu 18: Theo bài đọc “10 quy tắc an toàn khi ở nhà một mình”, đối với các đồ dùng có thể gây cháy nổ (bếp than, bếp ga, nồi cơm điện,…), em nên như thế nào?
- A. Tò mò khám phá.
B. Cẩn thận khi sử dụng.
- C. Tránh xa không dùng.
- D. Nhờ hàng xóm sử dụng giúp.
Câu 19: Trong câu "Anh ấy làm việc chăm chỉ ... để hoàn thành dự án đúng hạn, ... để chứng minh năng lực của mình", cặp kết từ nào phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?
- A. không những ... mà còn.
B. vừa ... vừa.
- C. chẳng những ... mà.
- D. một mặt ... mặt khác.
Câu 20: Xét câu sau: "... là một nhà khoa học tài năng, ... ông còn là một nhà giáo tâm huyết." Cặp kết từ nào khi điền vào sẽ tạo ra sự liên kết mạch lạc nhất cho câu, đồng thời thể hiện được sự bổ sung thông tin?
- A. Tuy ... nhưng.
- B. Vì ... nên.
C. Ngoài việc ... thì.
- D. Nếu ... thì.
Câu 21: Theo bài đọc “32 phút giành sự sống”, cậu bé được cứu thoát hoàn toàn vào lúc mấy giờ?
- A. 17 giờ 49 phút.
- B. 18 giờ.
C. 18 giờ 3 phút.
- D. 18 giờ 10 phút.
Câu 22: Theo bài đọc “10 quy tắc an toàn khi ở nhà một mình”, khi bị trầy xước da, chảy máu hay bỏng nhẹ, em cần làm gì?
- A. Khóc to gọi người giúp.
- B. Bỏ mặc không quan tâm.
C. Biết cách sơ cứu đúng cách.
- D. Đợi bố mẹ về xử lý.
Câu 23: Bài thơ Cao Bằng miêu tả Cao Bằng như thế nào?
- A. Thấp và bằng phẳng.
B. Cao rồi dần bằng bằng xuống.
- C. Chỉ toàn núi cao.
- D. Bằng phẳng như đồng bằng.
Câu 24: Theo bài đọc “32 phút giành sự sống”, câu nói đầu tiên của cháu bé sau khi được các chiến sĩ cứu là gì?
- A. "Cháu sợ quá!"
- B. "Cảm ơn các chú!"
C. "Cháu khát! Cháu đói!"
- D. "Cháu muốn gặp bố mẹ!"
Xem toàn bộ: Giải Tiếng Việt 5 cánh diều bài 9: Chú công an
Bình luận