Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều ôn tập Bài 4: Có chí thì nên (P1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều ôn tập Bài 4: Có chí thì nên (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Câu tục ngữ "Người có chí thì nên/Nhà có nền thì vững" muốn nhấn mạnh điều gì?
- A. Tầm quan trọng của sự giàu có trong cuộc sống.
B. Nhắc nhở chúng ta cần có ý chí, sự kiên trì, siên năng để vượt qua những khó khăn và đạt được kết quả như mong muốn.
- C. Sự cần thiết của may mắn trong cuộc sống của mỗi con người.
- D. Tầm quan trọng của học vấn trong cuộc sống.
Câu 2: Trong bài đọc “Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi, ai nhận Bạch Thái Bưởi làm con nuôi?
- A. Nhà họ Nguyễn.
- B. Nhà họ Trần.
C. Nhà họ Bạch.
- D. Nhà họ Lê.
Câu 4: Từ "chân" trong câu "chân núi" là ví dụ về:
- A. Từ đồng âm.
B. Từ đa nghĩa.
- C. Từ đồng nghĩa.
- D. Từ trái nghĩa.
Câu 4: Số lượng nghĩa chuyển trong từ đa nghĩa có thể là:
- A. Chỉ một nghĩa.
- B. Hai nghĩa.
- C. Ba nghĩa.
D. Một hoặc nhiều nghĩa.
Câu 5: Trong bài đọc Tiết mục đọc thơ, Pát-ty đã chuẩn bị cho tiết mục như thế nào?
- A. Chỉ tập một lần.
- B. Nhờ bạn bè giúp đỡ.
C. Chăm chỉ luyện tập hàng ngày.
- D. Không chuẩn bị gì cả.
Câu 6: Trong bài đọc Tiết mục đọc thơ, phản ứng của mọi người khi nghe thông báo Pát-ty sẽ đọc thơ là gì?
- A. Thờ ơ.
B. Vô cùng bất ngờ.
- C. Phản đối.
- D. Buồn cười.
Câu 7: Trong bài đọc Sự tích dưa hấu, ai là người lo lắng khi mới đến đảo?
- A. Mai An Tiêm.
B. Vợ của Mai An Tiêm.
- C. Cả hai vợ chồng.
- D. Không ai lo lắng.
Câu 8: Từ đa nghĩa là gì?
- A. Là từ có duy nhất một nghĩa gốc.
B. Là từ có nhiều nghĩa, trong đó có một nghĩa gốc và một hoặc một số nghĩa chuyển.
- C. Là từ có nhiều nghĩa, trong đó có một nghĩa gốc và một nghĩa chuyển.
- D. Là từ có nhiều nghĩa, trong đó có một nghĩa gốc và hai nghĩa chuyển.
Câu 9: Sau khi viết xong bài văn tả người, em cần làm gì?
- A. Nộp ngay cho giáo viên.
- B. Đọc to cho người khác nghe.
C. Đọc lại và sửa các lỗi.
- D. Viết lại toàn bộ bài văn.
Câu 10: Để tránh sự đơn điệu khi tả ngoại hình, em nên:
A. Chỉ tả những đặc điểm nổi bật.
- B. Sử dụng nhiều tính từ khác nhau.
- C. Tả càng nhiều chi tiết càng tốt.
- D. Chỉ tả một phần cơ thể.
Câu 11: Khi tả mái tóc, em nên chú ý đến những yếu tố nào?
- A. Chỉ tả màu tóc.
B. Tả màu sắc, độ dài và kiểu tóc.
- C. Chỉ tả kiểu tóc.
- D. Không cần tả tóc.
Câu 12: Khi tả hoạt động của một người, điều gì quan trọng nhất cần chú ý?
- A. Mô tả quần áo họ mặc.
- B. Diễn tả cảm xúc của bản thân.
C. Miêu tả chi tiết và sinh động các hành động.
- D. Kể lại toàn bộ cuộc đời của người đó.
Câu 13: Khi tả một người đang làm việc, em cần tập trung vào yếu tố nào?
- A. Màu sắc quần áo họ mặc.
B. Biểu cảm trên khuôn mặt và cử chỉ của họ.
- C. Thời tiết lúc đó.
- D. Tuổi tác của họ.
Câu 14: Khi tả tính cách của một người, điều gì nên tránh?
- A. Sử dụng ví dụ cụ thể.
- B. Miêu tả hành động của họ.
- C. Đưa ra nhận xét chủ quan.
D. Đánh giá một chiều, thiếu khách quan.
Câu 15: Việc sử dụng từ ngữ gợi cảm trong tả người có tác dụng gì?
- A. Làm cho bài văn khó hiểu.
B. Tạo ấn tượng sâu sắc cho người đọc.
- C. Không cần thiết trong tả người.
- D. Chỉ dùng để tả cảnh vật.
Câu 16: Trong bài văn tả người, việc sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh có tác dụng gì?
- A. Làm cho bài văn dài hơn.
B. Tạo sự sinh động, hấp dẫn cho bài văn.
- C. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
- D. Gây khó hiểu cho người đọc.
Câu 17: Từ in đậm trong đoạn thơ dưới đây có nghĩa là gì?
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Cái kiềng đu hằng ngày
Ba chân xòe trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả.
Là chiếc bàn bốn chân.
- A. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng.
- B. Bộ phận dưới cùng của một số vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
- C. Bộ phận dưới cùng của chiếc bàn, đỡ các bộ phận khác.
D. Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Câu 18: Giải thích ý nghĩa của từ in đậm trong câu dưới đây?
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
- A. Chỉ số lượng.
- B. Chỉ thức ăn được nấu kĩ đến độ ăn được.
- C. Chỉ quả đã vào giai đoạn phát triển đầy đủ nhất, có hương thơm, vị ngọt.
D. Sự thành thục, am hiểu đầy đủ mọi khía cạnh.
Câu 19: Theo bài đọc Sự tích dưa hấu, Mai An Tiêm được miêu tả là người như thế nào?
- A. Kiêu ngạo.
B. Tài giỏi và khiêm tốn.
- C. Lười biếng.
- D. Nhu nhược.
Câu 20: Trong bài đọc Tiết mục đọc thơ, Cô giáo đã làm gì sau khi Pát-ty đọc thơ xong?
- A. Phê bình Pát-ty.
B. Xúc động ôm chầm Pát-ty.
- C. Thờ ơ bỏ đi.
- D. Yêu cầu Pát-ty đọc lại.
Xem toàn bộ: Giải Tiếng Việt 5 cánh diều bài 4: Sự tích dưa hấu
Bình luận