Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều Ôn tập bài 17: Vươn tới trời cao (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều Ôn tập bài 17: Vươn tới trời cao (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Đọc chương trình hoạt động sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6:

Chương trình “Tổ chức Hội chợ quê – Tết Nguyên Đán”

1. Mục đích

 - Là hoạt động trải nghiệm mới mẻ, thú vị giúp các em đội viên, nhi đồng có thêm hiểu biết về những phong tục tập quán cổ truyền của dân tộc. Từ đó thêm yêu bản sắc văn hóa dân tộc Việt, biết giữ gìn và phát huy những giá trị truyền thống của con người Việt Nam. - Bước đầu cho học sinh làm quen với hoạt động mua bán, trao đổi hàng hoá với việc mua bán hàng tại các gian hàng chợ Tết: đồ uống, thức ăn, quà lưu niệm Tết. - Tạo kỉ niệm đẹp về ngày Tết tại trường học với thầy cô, bạn bè.

2. Thời gian và địa điểm

 - Thời gian: Từ 07 giờ 40 phút đến 12 giờ 10 phút ngày 03 tháng 02 năm 2025. - Địa điểm: Sân trường Tiểu học Lê Hồng Phong.

3. Chuẩn bị

 - Phân công giáo viên vào từng bộ phận bán hàng, thu tiền, hỗ trợ chương trình trò chơi ngày Tết; dẫn chương trình. - Kê bàn ghế ở mỗi gian hàng, trang trí các gian hàng; kê ghế đại biểu. - Phân công và lên biểu giá bán hàng, mua hàng chuẩn bị làm thức ăn, đồ ăn vặt nhanh bày tại các gian hàng.

4. Kế hoạch thực hiện

Thời gianNội dungNgười phụ trách

7 giờ 40 –

8 giờ 30

Ổn định học sinh theo lớp.

Học sinh lắng nghe phát biểu của lãnh đạo trường, giới thiệu ngày Tết cổ truyền: các hoạt động, lời chúc Tết, văn hoá trong ngày Tết.

Ban giám hiệu, thầy cô giáo chủ nhiệm

8 giờ 30 –

11 giờ 30

Học sinh tham gia các hoạt động theo từng khu vực:

 + Khu vực chơi các trò chơi cổ truyền ngày Tết: Ô ăn quan, kéo co, múa sạp, nhảy dây. + Khu vực mua bán hàng đồ ăn ngày Tết: bánh chưng, bánh tẻ, bánh nếp, nước uống, đồ ăn nhanh (xúc xích, thịt nướng, bánh gà).

Ban giám hiệu, thầy cô giáo chủ nhiệm

11 giờ 30 –

12 giờ 10

Tổ chức kiểm kê số tiền mua/ bán tại các gian hàng. Dọn dẹp và kê xếp đồ dùng vật chất.Ban giám hiệu, thầy cô giáo chủ nhiệm.

Người lập chương trình

      Kí và ghi rõ họ tên

Câu 1: Hoạt động này nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để vui chơi giải trí.
  • B. Giúp học sinh hiểu về phong tục tập quán và yêu văn hóa dân tộc.
  • C. Để kiếm tiền cho trường.
  • D. Để trang trí trường học.

Câu 2: Thời gian tổ chức hội chợ là:

  • A. Từ 7h40 đến 12h10 ngày 03/02/2025.
  • B. Từ 7h40 đến 11h10 ngày 03/02/2025.
  • C. Từ 8h40 đến 12h10 ngày 03/02/2025.
  • D. Từ 7h00 đến 12h10 ngày 03/02/2025.

Câu 3: Một trong những mục tiêu giáo dục của hội chợ là:

  • A. Dạy học sinh nấu ăn.
  • B. Tập cho học sinh làm quen với hoạt động mua bán.
  • C. Rèn luyện thể chất.
  • D. Dạy học sinh làm đồ thủ công.

Câu 4: Địa điểm tổ chức hội chợ là:

  • A. Nhà văn hóa phường.
  • B. Công viên.
  • C. Sân trường Tiểu học.
  • D. Nhà thi đấu.

Câu 5: Trong công tác chuẩn bị, giáo viên được phân công làm những việc nào?

  • A. Chỉ bán hàng.
  • B. Chỉ thu tiền.
  • C. Chỉ dẫn chương trình.
  • D. Bán hàng, thu tiền, hỗ trợ trò chơi và dẫn chương trình.

Câu 6: Công tác chuẩn bị không bao gồm việc:

  • A. Kê bàn ghế ở mỗi gian hàng.
  • B. Trang trí các gian hàng.
  • C. Phân công giáo viên.
  • D. Tổ chức thi văn nghệ.

Câu 7: Điều nào đúng khi nói về hiện tượng nhật thực toàn phần?

  • A. Là hiện tượng hàng trăm năm mới có.
  • B. Là hiện tượng hàng chục năm mới có.
  • C. Là hiện tượng một thế kỉ mới có một lần.
  • D. Là hiện tượng một thập kỉ mới có một lần.

Câu 8: Theo bài viết “Vinh danh nước Việt”, ông Nguyễn Quang Riệu có học hàm gì?

  • A. Phó giáo sư.
  • B. Tiến sĩ.
  • C. Thạc sĩ.
  • D. Giáo sư.

Câu 9: Khổ thơ đầu của bài thơ “Trăng ơi … từ đâu đến”, trăng được so sánh với sự vật gì?

  • A. Mắt cá.
  • B. Quả chin.
  • C. Quả cam.
  • D. Quả hồng.

Câu 10: Mục đích chính của việc viết chương trình hoạt động là gì?

  • A. Giới thiệu về một sự kiện.
  • B. Lên kế hoạch chi tiết cho một hoạt động.
  • C. Đánh giá kết quả của một hoạt động.
  • D. Phân công công việc cho từng thành viên.

Câu 11: Thuở nhỏ, ai là người đưa ông Nguyễn Quang Riệu lên thăm Đài thiên văn Phủ Liễn?

  • A. Thầy giáo.
  • B. Anh chị.
  • C. Cha mẹ.
  • D. Ông bà.

Câu 12: Từ ngữ "Trăng ơi..." trong bài thơ “Trăng ơi … từ đâu đến” được lặp lại nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo nhạc điệu cho bài thơ.
  • B. Thể hiện sự thân mật, gần gũi giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Tạo sự huyền bí.
  • D. Không có mục đích rõ ràng.

Câu 13: "Học sinh phải đến trường đúng giờ. Điều này giúp các em rèn luyện tính kỷ luật." Từ "điều này" và "các em" lần lượt thay thế cho:

  • A. Tính kỷ luật - học sinh.
  • B. Đến trường đúng giờ - học sinh.
  • C. Trường học - các bạn.
  • D. Giờ giấc - người học.

Câu 14: Trong phần chuẩn bị của chương trình hoạt động, nên:

  • A. Liệt kê chi tiết các công việc.
  • B. Chỉ nêu công việc chính.
  • C. Không cần liệt kê.
  • D. Tùy thuộc vào người viết.

Câu 15: Bài thơ “Trăng ơi … từ đâu đến” gồm có mấy khổ?

  • A. 6 khổ.
  • B. 5 khổ.
  • C. 7 khổ.
  • D. 4 khổ

Câu 16: "Con chó nhà tôi rất thông minh. Nó có thể làm được nhiều trò." Trong trường hợp này, từ "nó" có thể thay thế bằng:

  • A. Chú chó ấy.
  • B. Con vật ấy.
  • C. Chú chó ấy hoặc con vật ấy đều được.
  • D. Không thể thay thế.

Câu 17: "Tính tự giác là đức tính quý. Phẩm chất này cần được rèn luyện từ nhỏ." Cụm từ "phẩm chất này" thay thế cho:

  • A. Sự rèn luyện.
  • B. Tính tự giác.
  • C. Đức tính.
  • D. Tuổi nhỏ.

Câu 18: Theo bài đọc “Bạn muốn lên Mặt Trăng”, tốc độ của Tên lửa là bao nhiêu?

  • A. 112km/s
  • B. 11,2m/s
  • C. 11,2km/s
  • D. 11,2m/h

Câu 19: Khi viết kế hoạch thực hiện, điều nào sau đây là KHÔNG đúng?

  • A. Sắp xếp theo trình tự thời gian.
  • B. Nêu rõ người phụ trách.
  • C. Ghi thời gian cụ thể.
  • D. Viết chung chung, không cần chi tiết.

Câu 20: Theo bài đọc “Bạn muốn lên Mặt Trăng”, nếu ngồi tào hỏa cao tốc thì mất bao lâu để đi tới Mặt Trăng?

  • A. 55 ngày.
  • B. 2 năm rưỡi.
  • C. 100 năm.
  • D. 100 ngày.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác