Giải VBT tiếng Việt 5 cánh diều bài 17: Vinh danh nước Việt

Giải chi tiết VBT tiếng Việt 5 cánh diều bài 17: Vinh danh nước Việt. Tech12h sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.

Vinh danh nước Việt

Bài 1: Theo bài đọc, cơ duyên nào đã dẫn ông Nguyễn Quang Riệu đến với công việc khám phá bầu trời? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:

 

Hiện tượng nhật thực toàn phần ở Phan Thiết.

 

Hình ảnh Đài Thiên văn Phủ Liễn ở Hải Phòng.

 

Vụ nổ ở chòm sao Thiên Nga năm 1972.

 

Giải thưởng Vinh danh nước Việt.

Bài giải chi tiết:

 

Hiện tượng nhật thực toàn phần ở Phan Thiết.

Hình ảnh Đài Thiên văn Phủ Liễn ở Hải Phòng.

 

Vụ nổ ở chòm sao Thiên Nga năm 1972.

 

Giải thưởng Vinh danh nước Việt.

Bài 2: Giáo sư Nguyễn Quang Riệu đã có những đóng góp gì cho khoa học và đất nước? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp.

Ý

ĐÚNG

SAI

a) Công bố hơn 150 công trình nghiên cứu, xác định đúng vị trí vụ nổ ở chòm sao Thiên Nga.

  

b) Từ năm 1976, thường xuyên về nước dạy học và nghiên cứu; hướng dẫn nhiều người Việt Nam làm tiến sĩ tại Pháp.

  

c) Giúp các nhà thiên văn học Việt Nam nhiều trang thiết bị; xin học bổng của Pháp cho nhiều sinh viên Việt Nam.

  

d) Được Giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp.

  

Bài giải chi tiết:

Ý

ĐÚNG

SAI

a) Công bố hơn 150 công trình nghiên cứu, xác định đúng vị trí vụ nổ ở chòm sao Thiên Nga.

 

b) Từ năm 1976, thường xuyên về nước dạy học và nghiên cứu; hướng dẫn nhiều người Việt Nam làm tiến sĩ tại Pháp.

 

c) Giúp các nhà thiên văn học Việt Nam nhiều trang thiết bị; xin học bổng của Pháp cho nhiều sinh viên Việt Nam.

 

d) Được Giải thưởng của Viện Hàn lâm Khoa học Pháp.

 

Bài 3: Giải thưởng Vinh danh nước Việt thể hiện sự đánh giá của quê hương đối với ông Nguyễn Quang Riệu như thế nào? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:

Ý

ĐÚNG

SAI

a) Đánh giá ông đã làm rạng danh Tổ quốc Việt Nam.

  

b) Đánh giá cao những đóng góp của ông cho đất nước.

  

c) Đánh giá cao việc ông chọn ngành thiên văn học.

  

d) Đánh giá cao lòng yêu nước của ông.

  

Bài giải chi tiết:

Ý

ĐÚNG

SAI

a) Đánh giá ông đã làm rạng danh Tổ quốc Việt Nam.

 

b) Đánh giá cao những đóng góp của ông cho đất nước.

 

c) Đánh giá cao việc ông chọn ngành thiên văn học.

 

d) Đánh giá cao lòng yêu nước của ông.

 

Bài 4: Em học được gì ở cách giới thiệu nhân vật trong bài đọc này? Đánh dấu √ vào ô trống trước ý đúng:

 

Em học được cách mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay tên tuổi của nhân vật ở câu mở đầu.

 

Em học được cách mở bài gián tiếp: nói về lễ trao một giải thưởng lớn, từ đó giới thiệu nhân vật.

 

Em học được cách mở bài gián tiếp: trích dẫn một câu nói của nhân vật, từ đó giới thiệu nhân vật.

 

Em học được cách mở bài gián tiếp: kể một sự kiện có nhân vật tham gia, từ đó giới thiệu nhân vật.

Bài giải chi tiết:

 

Em học được cách mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay tên tuổi của nhân vật ở câu mở đầu.

 

Em học được cách mở bài gián tiếp: nói về lễ trao một giải thưởng lớn, từ đó giới thiệu nhân vật.

 

Em học được cách mở bài gián tiếp: trích dẫn một câu nói của nhân vật, từ đó giới thiệu nhân vật.

Em học được cách mở bài gián tiếp: kể một sự kiện có nhân vật tham gia, từ đó giới thiệu nhân vật.

I/ Nhận xét

Bài 1:

a) Các câu trong mỗi đoạn văn dưới đây nói về ai hoặc sự vật, sự việc nào? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:

(1) Năm 1781, một nhà thiên văn học người Anh phát hiện ra Sao Thiên Vương. Phát kiến này đã làm thay đổi hiểu biết của loài người về số lượng hành tinh trong Hệ Mặt Trời.

(2) Qua một cuộc thi trên mạng In-tơ-nét, cô bé Lan Anh 15 tuổi được mời làm đại biểu của Nghị viện Thanh niên Thế giới năm 2000 (tổ chức ở Ô-xtrây-li-a). Em đã đặt chân tới 11 quốc gia khi chưa tròn 17 tuổi và đã viết hàng trăm bài báo. Trong mọi cuộc gặp gỡ quốc tế, cô bé Hà Nội ấy đều trình bày trôi chảy những vấn đề mà em quan tâm bằng tiếng Anh.

Ý

Đoạn 1

Đoạn 2

Nói về một hành tinh trong Hệ Mặt Trời.

  

Nói về việc phát hiện ra Sao Thiên Vương.

  

Nói về Nghị viện Thanh niên Thế giới.

  

Nói về Lan Anh – một đại biểu của Nghị viện Thanh niên Thế giới năm 2000.

  

b) Những từ ngữ nào trong mỗi đoạn văn cùng nói về một nhân vật, sự vật, sự việc? Đánh dấu ü vào những ô phù hợp:

Ý

Đoạn 1

Đoạn 2

nhà thiên văn học, người Anh

  

phát hiện ra Sao Thiên Vương, phát kiến này

  

Lan Anh, em, cô bé Hà Nội

  

cuộc thi, bài báo, cuộc gặp gỡ

  

Bài giải chi tiết:

a)

Ý

Đoạn 1

Đoạn 2

Nói về một hành tinh trong Hệ Mặt Trời.

 

Nói về việc phát hiện ra Sao Thiên Vương.

 

Nói về Nghị viện Thanh niên Thế giới.

 

Nói về Lan Anh – một đại biểu của Nghị viện Thanh niên Thế giới năm 2000.

 

b) Những từ ngữ nào trong mỗi đoạn văn cùng nói về một nhân vật, sự vật, sự việc? Đánh dấu ü vào những ô phù hợp:

Ý

Đoạn 1

Đoạn 2

Nhà thiên văn học, người Anh

 

phát hiện ra Sao Thiên Vương, phát kiến này

 

Lan Anh, em, cô bé Hà Nội

 

cuộc thi, bài báo, cuộc gặp gỡ

 

Bài 2: Việc sử dụng những từ ngữ khác nhau để nói về cùng một nhân vật, sự vật, sự việc trong mỗi đoạn văn trên có tác dụng gì? Đánh dấu √ vào những ô phù hợp:

Ý

Đoạn a

Đoạn b

Tránh lặp từ.

  

Làm cho câu văn có hình ảnh.

  

Liên kết các câu trong đoạn văn.

  

Cung cấp thêm thông tin về nhân vật.

  

Bài giải chi tiết:

Ý

Đoạn a

Đoạn b

Tránh lặp từ.

 

Làm cho câu văn có hình ảnh.

  

Liên kết các câu trong đoạn văn.

 

Cung cấp thêm thông tin về nhân vật.

 

II. Luyện tập

Bài 1:

a) Gạch dưới những từ ngữ thể hiện biện pháp thế trong các đoạn văn dưới đây:

Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, cậu bé dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, cậu bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của nhà bác học tương lai một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?".

Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Sau này, được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.

b) Nêu tác dụng của biện pháp thế trong các đoạn văn trên:

- ................................

- ................................

- ................................

Bài giải chi tiết:

a) Gạch dưới những từ ngữ thể hiện biện pháp thế trong các đoạn văn dưới đây:

Từ nhỏ, Xi-ôn-cốp-xki đã mơ ước được bay lên bầu trời. Có lần, cậu bé dại dột nhảy qua cửa sổ để bay theo những cánh chim. Kết quả, cậu bị ngã gãy chân. Nhưng rủi ro lại làm nảy ra trong đầu óc non nớt của nhà bác học tương lai một câu hỏi: “Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được?".

Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn-cốp-xki đọc không biết bao nhiêu là sách. Sau này, được gợi ý từ chiếc pháo thăng thiên, ông đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay tới các vì sao.

b) Tác dụng: Các từ thay thế gồm: Cậu bé, nhà bác học, ông, những từ này dùng để thay thế từ Xi- ôn-cốp-xki.

Bài 2: Viết từ ngữ thích hợp trong thẻ từ vào chỗ trống để liên kết các câu trong đoạn văn sau:

(cậu, chàng trai trẻ, nhà bác học ấy, cậu bé)

Từ thuở nhỏ, Lê Quý Đôn đã nổi tiếng thần đồng. Lên hai tuổi, ………………

đã nhận được mặt chữ. Năm tuổi, ……………………………… đọc được sách và tập viết văn, làm thơ. Mười bốn tuổi, …………………………… theo cha rời quê lên kinh đô Thăng Long tìm thầy giỏi. Lê Quý Đôn là người Việt Nam đầu tiên quan tâm đến khoa học vũ trụ. ………………………………đã để lại cho đời nhiều bộ sách quý về lịch sử, địa lí, văn học.

Bài giải chi tiết:

Những từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống

1- Cậu bé

2- Cậu

3 – chàng trai trẻ

4-  Nhà bác học ấy

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải VBT tiếng Việt 5 cánh diều , Giải VBT tiếng Việt 5 CD, Giải VBT tiếng Việt 5 bài 17: Vinh danh nước Việt

Bình luận

Giải bài tập những môn khác